Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả xanh : quả vàng : quả trắng = (50 + 25) : 18,75 : 6,25 = 12 : 3 : 1.
Hạt dài: hạt ngắn = (50 + 18,75 + 6,25) : 25 = 3 : 1.
Vậy có thể thấy F1 dị hợp 3 cặp gen, 2 cây đem lai cũng dị hợp 3 cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng: 50 : 25 : 18,75 : 6,25 = 8 : 4 : 3 : 1.
Hai cây dị hợp tử 3 cặp gen liên kết với nhau nhưng chỉ tạo ra 16 tổ hợp => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn => Nội dung I sai, nội dung III sai.
Ta thấy đời con sinh ra kiểu hình quả trắng, hạt dài (aabbD_) nên F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo là AaBd//bD hoặc Ad//aD Bb. => Nội dung II đúng.
Nội dung IV sai. Có thể gen A liên kết với gen D, cũng có thể gen B liên kết với gen D nên kiểu gen của 2 cây đem lai phải có trường hợp gen A liên kết với gen D.
Có 1 nội dung đúng.
Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả dài : quả ngắn = 3 : 1.
⇒ Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.
Hạt vàng : hạt trắng = 3 : 1.
⇒ Cây đem lai cùng F1 dị hợp về cặp gen này.
Cây I và II đều dị hợp 2 cặp gen.
Do không tạo ra kiểu hình quả ngắn, hạt trắng.
⇒ Xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
F1 lai với 2 cây có kiểu gen khác nhau đều cho ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1
⇒ F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo , cây thứ nhất và thứ hai đem lai với F1 có kiểu gen và hoặc ngược lại. Nội dung 3 sai, nội dung 4 đúng.
Vì F1 có kiểu gen dị hợp chéo nên khi lai với 2 cá thể trên, F1 liên kết hoàn toàn, 2 cá thể trên dù xảy ra hoán vị gen với tần số bao nhiêu thì tỉ lệ kiểu hình vẫn là 1 : 2 : 1. Nội dung 2 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Chọn A
Hạt đỏ : hạt vàng : hạt trắng = 12 : 3 : 1. ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế.
Quả dài : quả ngắn = 3 : 1 ⇒ Tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả ngắn.
Quy ước: A_B_, A_bb hạt đỏ; aaB_ hạt vàng; aabb hạt trắng. D - quả dài, d - quả ngắn.
F1 dị hợp cả 3 cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình > (12 : 3 : 1) × (3 : 1) ⇒ Một trong 2 gen quy định màu hạt liên kết kết không hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả. Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình hạt trắng, quả ngắn (aabbdd) là: 51 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 0,25%.
Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, quả ngắn (aaB_dd) là: 1219 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 6%.
Nếu gen A và gen D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, còn gen B nằm trên cặp NST tương đồng khác thì ta có:
(aaB_dd) = 3 × (aabbdd) (Do B_ = 3 × bb). Nhưng ta có tỉ lệ (aabbdd) = 0,25% còn tỉ lệ (aaB_dd) = 6%.
⇒ Gen B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen A nằm trên cặp NST tương đồng khác.
Tỉ lệ kiểu hình (aabbdd) = 0,25% ⇒ Tỉ lệ (bbdd) = 1% = 0,1bd × 0,1bd ⇒ Tỉ lệ giao tử bd ở mỗi bên là 10% < 25% ⇒ Đây là giao tử hoán vị. ⇒ Kiểu gen của F1 là Aa B D b d , tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 4 đúng, nội dung 2, 3 sai.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Đáp án : A
F1 x F1 ( dị hợp 3 cặp gen) – đỏ, dài
F2 : 56,25% đỏ, dài : 6% vàng, ngắn : 6% trắng, dài : 18,75% đỏ, ngắn : 12,75% vàng, dài: 0,25% trắng, ngắn
+ Xét tính trạng màu hạt
Đỏ : vàng : trắng = 75% : 18,75% : 6,25% = 12 : 3 :1
→ F1 : AaBb x AaBb và tính trạng qui định theo tương tác át chế trội
Quy ước : A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng
+ Xét tính trạng dạng quả
Dài : ngắn = 75% : 25% = 3:1
→ F1 : Dd x Dd
D: quả dài; d: quả ngắn.
+ Xét cả 2 tính trạng
Giả sử 3 gen phân li độc lập thì F2 : (12:3:1)×(3:1) khác tỉ lệ đề bài
→ Có 2 trong 3 gen liên kết với nhau
Có vàng, dài aaB-D- bằng 12,75%
Giả sử Aa và Dd
Có (aaD-)B- = 12,75%
→ (aaD-) = 17%
→ Có tính trạng (aaD-)bb = trắng dài – mâu thuẫn đề bài
→ Loại trường hợp này
Vậy Bb và cặp gen Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có aa(B-D-) = 12,75%
→ (B-D-) = 51%
→ Vậy bbdd = 1%
→Mỗi bên cho giao tử bd = 10% < 25% - giao tử mang gen hoán vị
→ Kiểu gen F1 là Aa B d b D và tần số hoán vị gen là 20%
Vậy 1,2 sai và 3,4 đúng
- Xét sự di truyền màu sắc hoa: F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoa trắng ≈ 9: 6: 1. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.
Ta có F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)
F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ
3A-bb : 3 hoa hồng
3aaB-: 3 hoa hồng
1aabb: 1 hoa trắng
- Xét sự di truyền hình dạng quả: F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luật phân li.
Ta có F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)
- Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng: Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9: 18: 6: 3: 1.
Nhưng tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 theo đề bài cho ≈ 6: 5: 3: 1: 1, F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử đực và cái của F1, F1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Chứng tỏ gen quy định hình dạng quả phải liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.
Xác định kiểu gen của F1:
F2 xuất hiện tỉ lệ 6: 5: 3: 1: 1 trái với tỉ lệ thông thường nên các gen đã liên kết theo vị trí đối
Vì vai trò của gen A và gen B là như nhau nên kiểu gen của F1 có thể là Aa Bd//bD hoặc Bb Ad//aD
Vậy các phát biểu 1, 2, 4 đúng.
(3) sai vì ở đây không xảy ra hoán vị gen.
Đáp án B
Xét tỷ lệ kiểu hình chung:
dẹt/tròn/dài = 9:6:1
→ tương tác bổ sung
Hoa vàng/hoa trắng = 3/1
→ vàng trội hoàn toàn so với trắng
→ F1 dị hợp 3 cặp gen
Nếu các gen PLĐL
→ tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài
→ 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST
Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm
trên 1 cặp NST
Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng
a a b d b d → các gen liên kết hoàn toàn
và F1 dị hợp đối A a B d b D
=> P:
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, A a B d b D = 1 2 × 1 2 = 1 4 ; tính trên số cây
vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4
III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình
hoa vàng, quả tròn:
IV sai
Đáp án C
Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì F1 dị hợp tất cả các cặp gen.
Xêt riêng từng cặp tính trạng ta có:
Hạt nâu : hạt đen = 15 : 1 ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
Quả ngọt : quả chua = 3 : 1 ⇒ Quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua.
Quy ước: aabb: hạt đen, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hạt nâu.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là: 12 : 3 : 1 < (15 : 1) × (3 : 1), không xuất hiện kiểu hình hạt đen, quả ngọt nên có liên kết gen hoàn toàn xảy ra.
Một trong 2 gen quy định tính trạng màu hạt liên kết hoàn toàn với gen quy định vị quả.
Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Không tạo ra kiểu hình aabbD_ ⇒ Không tạo ra giao tử aD Kiểu gen của F1 là: A D a d Bb.
Tương tự nếu B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng thì ta có kiểu gen F1là: Aa B D b d .
Vậy nội dung 1 đúng, nội dung 2, 3, 4 đều sai.
Đáp án C
- Xét sự di truyền màu sắc hoa: F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ hoa đỏ : hoa hồng: hoatrắng ≈ 9: 6: 1. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.
Ta có F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)
F2: 9A-B- : 9 hoa đỏ
3A-bb : 3 hoa hồng
3aaB-: 3 hoa hồng
1aabb: 1 hoa trắng
- Xét sự di truyền hình dạng quả: F2 phân li tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả bầu. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luật phân li.
Ta có F1: Dd (quả tròn) x Dd (quả tròn)
- Xét kết hợp sự di truyền cả hai tính trạng: Nếu cả 3 cặp gen phân li độc lập thì F2 phải xuất hiện tỉ lệ kiểu hình (9:6:1) x (3:1)= 27: 9: 18: 6: 3: 1.
Nhưng tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 theo đề bài cho ≈ 6: 5: 3: 1: 1, F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử đực và cái của F1, F1 tạo 4 kiểu giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Chứng tỏ gen quy định hình dạng quả phải liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định màu sắc hoa.
Xác định kiểu gen của F1:
F2 xuất hiện tỉ lệ 6: 5: 3: 1: 1 trái với tỉ lệ thông thường nên các gen đã liên kết theo vị trí đối
Vì vai trò của gen A và gen B là như nhau nên kiểu gen của F1 có thể là Aa B d b D hoặc Bb A d a D
Vậy các phát biểu 1, 2, 4 đúng.
(3) sai vì ở đây không xảy ra hoán vị gen
Đáp án B
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả xanh : quả vàng : quả trắng = (50 + 25) : 18,75 : 6,25 = 12 : 3 : 1.
Hạt dài : hạt ngắn = (50 + 18,75 + 6,25) : 25 = 3 : 1.
Vậy có thể thấy F1 dị hợp 3 cặp gen, 2 cây đem lai cũng dị hợp 3 cặp gen.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng: 50 : 25 : 18,75 : 6,25 = 8 : 4 : 3 : 1.
Hai cây dị hợp tử 3 cặp gen liên kết với nhau nhưng chỉ tạo ra 16 tổ hợp => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn => Nội dung 1 sai, nội dung 3 sai.
Ta thấy đời con sinh ra kiểu hình quả trắng, hạt dài (aabbD_) nên F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo là AaBd//bD hoặc Ad//aD Bb. => Nội dung 2 đúng.
Nội dung 4 sai. Có thể gen A liên kết với gen D, cũng có thể gen B liên kết với gen D nên kiểu gen của 2 cây đem lai phải có trường hợp gen A liên kết với gen D.
Có 1 nội dung đúng