Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Tần số alen ở đực và cái là khác nhau nên lần giao phối ngẫu nhiên thì tần số alen sẽ cân bằng ở đực và cái.
Từ đề dễ biết sau đố thì tần số alen A và tần số alen a đều cùng bằng 0,5.
Vậy thành phần KG ở F 1 là 0,24AA : 0,52 Aa : 0,24aa. Khi đó tần số các alen p(A) = q(a) = 0,5.
Cá thể chân ngắn là aa, có 2000 cá thể ở F 1 nên số cá thể chân ngắn (aa) là nên 1 đúng và số cá thể có KG AA cũng là 480 nên số cá thể đồng hợp là 960 (4 đúng).
Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên nữa thì quần thế F 2 là một quần thế cân bằng (2 đúng) và có thành phần KG là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
F 2 có 4000 cá thể nên số cá thể dị hợp Aa là nên ý 3 sai.
Đáp án B
Giới cái : 0,4A:0,6a
Giới đực: 0,6A:0,4a
Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên: (0,4A:0,6a)x(0,6A:0,4a) 0,24AA:0,52Aa:0,24aa
Tần số alen ở F1: 0,5A:0,5a
Tỷ lệ kiểu gen ở F2: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số cá thể chân ngắn ở F1 là 2000x0,24 = 480
(2) đúng
(3) sai, số cá thể dị hợp là 0,5 x 4000 = 2000
(4) đúng, số cá thể đồng hợp là (0,24+0,24) x 2000 = 960
Giải thích:
Dựa vào tần số alen của mỗi giới mà bài toàn cho, chúng ta lập bảng sẽ thu được đời F1.
|
0,6A |
0,4a |
0,5A |
0,3AA |
0,2Aa |
0,5a |
0,3Aa |
0,2aa |
Tỉ lệ kiểu gen ở F1:
0,3AA + 0,5Aa + 0,2aa.
Tỉ lệ kiểu hình có 0,8 lông xám : 0,2 lông đen = 4 lông xám : 1 lông đen.
→ Đáp án C.
Đáp án B
Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.
Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.
Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.
Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.
Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:
p2AA + 2pqAa + q2aa.
q2 = 0,01 => q = 0,1. => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung 1 đúng.
Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.
Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 720. => Nội dung 2 đúng.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen a là: 0,1 + 1%x 0,9 = 0,109.
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù chiếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung 4 đúng.
Có 3 nội dung đúng
Đáp án C
Gọi tần số kiểu gen Aa ở thế hệ ban đầu là x.
Tỉ lệ kiểu gen aa = 100 – 80 = 20% = 0,2.
→ P : (0,8 – x) AA : xAa : 0,2aa = 1
Qua một thế hệ ngẫu phối tần số alen a = 0,2 + x/2 → Qua một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ kiểu gen aa= 0 , 2 + x / 2 2 = 0 , 0625 → x = 0 , 1 ⇒ P:0,7AA, 0,1 Aa, aa:0,2
Xét các phát biểu đưa ra:
- I sai vì thế hệ P quần thể không cân bằng
+ p 2 × q 2 =0,7x 0,2=0,14
+ 2 p q 2 2 = 0 , 1 2 2 = 0 , 025 → 2 p q 2 2 # o , 1 2 2 quần thể chưa cân bằng
- II sai vì thế hệ P số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử (AA+ aa)=(0,7+0,2)=0.9=90
- III đúng
Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 0 , 1 0 , 7 = 12 , 5
- IV đúng
Cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P: (0,7 AA. 0.1 Aa) hay (7/8Aa:1/8Aa)=(15/16 A,1/16a)
Tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ: 1 16 1 16 = 1 256
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
Đáp án C.
Giải thích:
- Khi tần số alen của giới đực khác giới cái thì muốn xác định kiểu gen của F1 phải dựa vào phép lai giữa các giao tử đực với giao tử cái.
- Giao tử đực có 0,6A và 0,4a. Giao tử cái có 0,5A và 0,5a.
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có
Đáp án B
P : Giới đực : A = 0,6 a = 0,4
Giới cái : A = 0,4 a = 0,6
Ngẫu phối,
F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Aa = 0,6 x 0,6 + 0,4 x 0,4 = 0,52
aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
F1 : 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa
ở F1 , tần số alen đã được san bằng giữa 2 giới đực và cái
tần số alen A là 0 , 6 + 0 , 4 2
Tần số alen a là 0,5
F1 ngẫu phối,
F2 : 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
(1) ở F1 , số cá thể chân ngắn aa = 0,24 x 2000 = 480 ó (1) đúng
(2) đúng
(3) dị hợp ở F2 là 0,5 x 4000 = 2000 ó 3 sai
(4) ở F1 , đồng hợp AA + aa là 0,48 x 2000 = 960 ó (4) đúng