K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2017

Đáp án C

Màu sắc hạt do Aa quy định và trội hoàn toàn. Chiều ao do Bb và Dd quy định.

F1 tự thụ phấn

→ tỷ lệ hạt đỏ : hạt trắng = 3 :1

→ dị hợp Aa × Aa

Tỷ lệ cây cao/cây thấp = 9/7

→ BbDd × BbDd

→ tương tác bổ sung. F2 có 16 tổ hợp

→ F1 tạo 4 loại giao tử

→ loại A

F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ nhưng F2 chỉ có 16 tổ hợp

→ Liên kết gen.

Chiều cao cây chịu sự chi phối của cả 2 cặp gen Bb và Dd

→ Vai trò của B và D là ngang nhau.

Aa liên kết với Bb hoặc Aa liên kết với Dd

→ Đáp án: B, C loại

17 tháng 11 2018

Đáp án D

F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd.

Tỉ lệ cây thân cao, hạt đỏ A_B_D_ là: 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64 = 42,19%

4 tháng 6 2019

Đáp án D

5 tháng 11 2019

Đáp án A

P:  AaBbDd tự thụ

Chọn cây A-bbD- ở F1 lai với cây aaB-dd ở F1

Xác suất suất hiện cây A-B-dd ở F2

Xét A- × aa → (1/3AA : 2/3Aa) × aa → xác suất xuất hiện KH A- ở F2 là 2/3

Xét bb × B- → bb × (1/3BB : 2/3 Bb) → xác suất xuất hiện KH B- ở F2 là 2/3

Xét D- × dd →(1/3DD : 2/3Dd) × dd, xác suất xuất hiện KH dd ở F2 là 1/3

Vậy xác suất xuất hiện KH A-B-dd là 2/3 × 2/3 × 1/3 = 4/27

23 tháng 12 2017

Đáp án A

Quy ước: A: thân cao > a: thân thấp

                B: hoa đỏ > b: hoa trắng

                D: vỏ hạt vàng > d: vỏ hạt xanh.

P: AaBbDd x AaBbDd

Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F 1 cho giao phấn với nhau được F 2 ta có:

F 1 × F 1 : A- bbD- x aaB- dd

Gp: 

F 2 : Cây có kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh (AaBbdd) chiếm tỉ lệ: 

3 tháng 11 2019

Chọn A

Hạt đỏ : hạt vàng : hạt trắng = 12 : 3 : 1.  Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế.

Quả dài : quả ngắn = 3 : 1  Tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả ngắn.

Quy ước: A_B_, A_bb hạt đỏ; aaB_ hạt vàng; aabb hạt trắng. D - quả dài, d - quả ngắn.

F1 dị hợp cả 3 cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình > (12 : 3 : 1) × (3 : 1)  Một trong 2 gen quy định màu hạt liên kết kết không hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình hạt trắng, quả ngắn (aabbdd) là: 51 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 0,25%.

Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, quả ngắn (aaB_dd) là: 1219 : (11478 + 1219 + 1216 + 3823 + 2601 + 51) = 6%.

Nếu gen A và gen D cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, còn gen B nằm trên cặp NST tương đồng khác thì ta có:

(aaB_dd) = 3 × (aabbdd) (Do B_ = 3 × bb). Nhưng ta có tỉ lệ (aabbdd) = 0,25% còn tỉ lệ (aaB_dd) = 6%.

Gen B và D cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen A nằm trên cặp NST tương đồng khác.

Tỉ lệ kiểu hình (aabbdd) = 0,25%  Tỉ lệ (bbdd) = 1% = 0,1bd × 0,1bd  Tỉ lệ giao tử bd ở mỗi bên là 10% < 25%  Đây là giao tử hoán vị.  Kiểu gen của F1 là Aa B D b d , tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 4 đúng, nội dung 2, 3 sai.

Vậy có 2 nội dung đúng.

30 tháng 1 2017

Đáp án B

Xét tỷ lệ kiểu hình ở

F1: 3:6:3:1:2:1= (1:2:1)(3:1) ;

P dị hợp 3 cặp gen

→ có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST

và liên kết hoàn toàn.

Không có kiểu hình hạt trắng, chín muộn

→ cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST,

P dị hợp đối có kiểu gen Aa B d b D

P: 

Xét các phát biểu

1- sai

2- đúng

3- đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen:

1/2×1/2=1/4

4- đúng

5- sai, cho P lai phân tích: 

→2 tính trạng trội chiếm 0,5

Ở một loài thực vật, alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu trắng), alen a không có chức năng này. Alen D quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

          (1) Kiểu gen của F1 là A a B b b D hoặc  B b A D a d   .

          (2) Tần số hoán vị gen là 40%.

          (3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1 có 14 kiểu gen quy định.

          (4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.

A. 1         

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 10 2018

Đáp án A

- Quy ước gen:

+ Tính trạng màu hạt: A-B- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng → Tương tác 13:3.

+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.

-   P: AaBb,Dd x AaBb,Dd

- F1: aaB-,dd = 12%.

(1)                              Sai:

+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64 ≈ 4,69% →

loại.

+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%

→ loại (vì B-,dd không vượt quá 25%).

+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.

(2) Sai: F1: (aa,dd)B- = 12% → aa,dd = 16%→ad=40% →

(3) Sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-

+ (A-D-)bb + (aaD-)bb= 5 x 2 + 5 x 1 + 2 x 1 = 17 kiểu gen.

(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0,66 x 3/4 + 0,66 x 1/4 + 0,09 x 1/4 = 68,25%.

24 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

- Quy ước gen:

+ Tính trạng màu hạt: A-B-- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng -> Tương tác 13:3

+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.

- P: AaBb, Dd x AaBb, Dd

- F1: aaB-,dd = 12%

(1) Sai:

+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4x 3/4x 1/4=3/64x 4,69%-> Loại

+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%

-> loại (vì B-,dd không vượt quá 25%)

+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.

(2) sai: F1: (aa,dd)B- = 12% -> aa,dd = 16%

(3) sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-

+ (A-D)bb + (aaD-)bb = 1 KG

(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 68,25%