Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(1). Có 10 loại kiểu gen. à đúng
(2). Có 2 phép lai ở P thỏa mãn mô tả. à đúng,
TH1: AB/AB x ab/ab
TH2: Ab/Ab x aB/aB
(3). Có tối đa 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình xuất hiện ở F2 à sai
TH1: AB/AB x ab/ab
F1: AB/ab
F1 x F1: AB/ab x AB/ab
F2: 1AB/AB: 2 AB/ab: 1ab/ab (có 3KG và 2 KH)
TH2: Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1 aB/aB (3Kg và 3KH)
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen được tạo ra ở F2 à sai, có 1KG trong 2 KG được tạo ra ở F2: AB/ab hoặc Ab/aB
Đáp án D
Tính trạng đơn gen, trội lặn hoàn toàn
Xét 2 gen, mỗi gen 2 alen cùng nằm trên 1 NST thường. Giả sử đó là 2 gen A,a và B,b
Với : A >> a và B >> b
P : AB/AB x ab/ab
F1 : AB/ab
F1 tự thụ
→ F2 : 1 AB/AB : 2AB/ab : 1 ab/ab
Kiểu hình : 3A-B- : 1 aabb
Kết luận sai là D
F2 có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
Chọn đáp án C
Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình trội (AB/AB) về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn (ab/ab) về cả 2 tính trạng trên, thu được F1 → F1 có kiểu gen: AB/ab
F1: AB/ab × AB/ab
Xét các phép lai của đề bài:
A đúng. Khi hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới thì số loại kiểu gen là: 2.2.(2.2 + 1) = 10 kiểu gen.
B đúng. A-B- = 50% + ab/ab → kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C sai. Khi tần số hoán vị gen nhỏ thì kiểu hình lặn về 2 tính trạng chưa chắc chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Ví dụ: Khi f = 20% thì tỉ lệ ab/ab = 40%ab . 40%ab = 16%
Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
D đúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là AB/ab và Ab/aB.
Theo gịả thiết: mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị ở 2 giới như nhau!
Pt/c: A-B- x aabb à F1 dị hợp (Aa, Bb).
F1 x F1: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F2: xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb (x = 50% + 2, y + z = 25%)
Kết luận:
A đúng. Vì 2 gen trên 1 cặp NST, cơ thể dị hợp và hoán vị 2 bên. Nên mỗi bên cho 4 loại giao tử à đời con có 10 loại kiểu gen,
B đúng. Vì F2 : xA-B-: yA-bb : yaaB-: zaabb; với x = 50% + z, y + z = 25% => x(A-B-) lớn nhất.
C à sai. Vì có thể aabb > A-bb (aaB-) hoặc nhỏ hơn. Ví dụ: nếu giao tử lặn (ab) = 40%
à aabb = 16% lớn hơn A-bb = 25% -16% = 9%.
D à đúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cà 2 cặp gen (Vì hoán vị 2 bên nên tạo được kiểu gen: AB/ab và Ab/aB).
Vậy: C đúng
Đáp án C
A sai. Vì có hoán vị gen cho nên F2 có 10 kiểu gen.
B sai. Vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên ở F2, kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ = 0,5 + tỉ lệ kiểu hình a b a b . Vì vậy A-B- luôn có tỉ lệ lớn nhất. Còn kiểu hình có 1 tính trạng trội (A-bb + aaB-) thì có tỉ lệ = 0,5 - 2× a b a b .
C đúng. Vì có hiện tượng hoán vị, nên sẽ có 2 loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là A B a b A b a B .
D sai. Vì F1 có kiểu gen A B a b cho nên nếu tần số hoán vị gen là 20% thì kiểu hình đồng hợp lặn về 2 tính trạng có tỉ lệ = 16%; còn kiểu hình A-bb có tỉ lệ = 9%.
Đáp án C
Theo giả thiết: mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị ở 2 giới như nhau.
Pt/c: A-B- × aabb → F1 dị hợp (Aa, Bb).
F 1 × F 1 : ( A a , B b ) × A a , B b → F 2 : x A - B - : y A - b b : y a a B - : z a a b b ( x = 50 % + z , y + z = 25 % )
Kết luận:
A → đúng. Vì 2 gen trên 1 cặp NST, cơ thể dị hợp và hoán vị 2 bèn. Nên mỗi bên cho 4 loại giao tử → đời con có 10 loại kiểu gen.
B → đúng. Vì
F 2 : x A - B - : y A - b b : y a a B - : z a a b v ớ i x = 50 % + z , y + z = 25 % → x ( A - B - ) m a x
C → sai. Vì có thể aabb > A-bb (aaB-) hoặc nhỏ hơn. Ví dụ: nếu giao tử lặn (ab) = 40% → aabb =16% lớn hơn A-bb = 25% -16% = 9%.
D → đúng. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen (Vì hoán vị 2 bên nên tạo được kiểu gen: AB/ab và Ab/aB).
Đáp án D
(1). Có 10 loại kiểu gen. à đúng
(2). Có 2 phép lai ở P thỏa mãn mô tả. à đúng,
TH1: AB/AB x ab/ab
TH2: Ab/Ab x aB/aB
(3). Có tối đa 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình xuất hiện ở F2 à sai
TH1: AB/AB x ab/ab
F1: AB/ab
F1 x F1: AB/ab x AB/ab
F2: 1AB/AB: 2 AB/ab: 1ab/ab (có 3KG và 2 KH)
TH2: Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1 aB/aB (3Kg và 3KH)
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen được tạo ra ở F2 à sai, có 1KG trong 2 KG được tạo ra ở F2: AB/ab hoặc Ab/aB