Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Bố mẹ dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd (A và B nằm trên cùng NST, D nằm trên NST khác)
Hạt dài, trắng, chín muộn = 1% = aabbdd
=> Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể:
AABBDD = aabbdd = 1%
Đáp án A
- Pt/c: cao, dài x thấp, tròn → F1: cao, tròn.
- Quy ước: A – cao, a – thấp; B – tròn, b – dài; các gen trội hoàn toàn.
- Đề cho cả đực và cái đều có hoán vị gen với tần số như nhau:
Pt/c: Ab/Ab x aB/aB → F1: Ab/aB, tự thụ → F2: A-,B- = 0,5064 → aa,bb = 0,0064 → ab = 0,08.
- F1 tự thụ:
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Chọn đáp án A
1. Theo công thức số loại kiểu gen = r (r + 1)/2 = 10 → 1 đúng
2. Số kiểu gen của cơ thể mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn = Ab/Ab; Ab/ab; aB/aB; aB/ab → 2 đúng
3. A-B- = 50% + ab/ab → ab/ab = 0,64% → ab =0,08
2Ab/aB = 2.0,42.0,42 = 0,3528
Tỉ lệ các kiểu gen khác f1 = 1 – 0,3528 = 0,6472 → 3 đúng
4. Tần số hoán vị gen = 8 + 8 = 16% → 4 sai
5. Kiểu hình thân thấp, quả tròn = aB/aB và aB/ab = 0,25 – ab/ab = 0,25 – 0,0064 = 0,2436 → 5 sai
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Giao tử hoán vị = f/2
Cách giải
Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) = 0,24 → aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 → ab = 0,1 là giao tử hoán vị →kiểu gen của cây đem lai
Chọn B
Xét các phát biểu sau về chu trình nito:
(1) Bón phân hóa học có thể cung cấp một lượng lớn nitơ hữu cơ cho cây trồng -> sai, Phân bón chỉ cung cấp bổ sung lượng nito cho cây trong giai đoạn phát triển nào đó của thực vật nên không thể cung cấp môt lượng lớn cho cây trồng
(2) Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò cố định nitơ không khí, cung cấp NO3- cho thực vật → 2 sai, vi khuẩn này chuyển hóa NO3- thành N2 làm thất thoát lượng nito để cây hấp thụ
(3) Vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu có thể chuyển hóa N2 thành NH3 cung cấp cho cây → 3 đúng
(4) Thực vật có thể hấp thu và sử dụng trực tiếp N2 qua hệ rễ để tổng hợp thành các axit amin → 4 sai, N2 là dạng khó hấp thụ để chuyển hóa vào trong cơ thể thực vật
Trong các phát biểu trên, chỉ có phát biểu 3 đúng.
Đáp án B
Cây hạt tròn (A_bb) chín muộn chiếm tỉ lệ: 240 : 1000 = 24% = 25% - 1%. => Tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn (aabb) chiếm tỉ lệ 1% = 0,1ab x 0,1ab.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 25% => Đây là giao tử hoán vị.
Cây đem lai có kiểu gen là Ab//aB, tần số hoán vị 20%
Đáp án A
Quy ước gen
A- hạt tròn; a – hạt dài; B- chín sớm; b- chín muộn.
Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) là 240 1000 = 0 , 24 → aabb = 0,01→ ab =0,1 là giao tử hoán vị
Kiểu gen của cây đem lai là A b a b ; ∫ = 20 %
P (A-, B-) tự thụ mà cho F1 4 kiểu hình => P (Aa, Bb)
F1: A-bb = 0,24
Do P dị 2 cặp => aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01
=> P cho giao tử ab với tỷ lệ: 0 , 01 = 0,1 < 0,25
=> ab là giao tử hoán vị => P: A b a B , f = 0,2 = 20%
Chọn A
Đáp án C
Cao (A) > thấp (a)
Dài (B) > tròn (b)
Chín sớm (D) > muộn (d)
A liên kết với B
P: Ab/Ab DD x aB/aB dd
F1: Ab/aB Dd
F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (hoán vị 2 bên với tần số bằng nhau)
F2: A_bbD_ = 18%
à A_bb = 24% à aabb = 1% = 10%ab x 10% ab à tần số hoán vị gen f = 20%
(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen. à đúng
(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%. à đúng,
abd = 10%x50% = 5%
(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%. à đúng
Tỉ lệ F2 không có KH lặn nào = (50+1)x = 38,25%
à Tỷ lệ mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ = 100-38,25 = 61,75%
(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng. à sai, F3 có tối đa 28KG và 4KH