Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
– F2: đỏ/trắng = 3/1 → tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li, tính trạng trội là trội hoàn toàn và F1 có kiểu gen dị hợp.
– Quy ước: A – hoa đỏ; a – hoa trắng.
– P: AA x aa → F1: Aa, tự thụ → F2: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
– Cho 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên ở F2 với tỉ lệ xAA + yAa = 1 tự thụ → con aa = y(1–0,51)/2 = 1/8 → y = 1/2; x = 1/2.
– Như vậy trong 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên có 2 cây AA và 2 cây Aa.
– Trong các cây đỏ ở F2 (1AA:2Aa) thì tỉ lệ cây AA = 1/3; tỉ lệ cây Aa = 2/3.
– Lấy 4 cây hoa đỏ ở F2, xác suất có 2 cây AA và 2 cây Aa = (1/3)2 x (2/3)2 x C 4 2 = 8/27.
Hoa đỏ thuần chủng (AA) x Hoa trắng (aa) àF1 Aa: Hoa đỏ. F1 tự thụ phấn àF2 AA: 2Aa: aa. Kiểu hình màu hoa là do kiểu gen của cây. Mỗi hạt mang 1 kiểu gen, khi phát triển thành cây và ra hoa sẽ có một loại màu hoa. Như vậy, ở F2, trên mỗi cây có một loại hoa và cây hoa đỏ chiếm 75%.
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
P: đỏ x trắng
F1 : 100% đỏ
F1 tự thụ
→ F2 : 3 đỏ : 1 trắng
→ A đỏ >> a trắng
F2 đỏ : 1AA : 2Aa
Để đời con có tỉ lệ phân li: 5 đỏ : 1 trắng
→ cây Aa lấy ra có tỉ lệ: 1/6 : ¼ = 2/3
→ vậy cách lấy là lấy 2Aa : 1AA
Xác suất lấy được là : (2/3)2 x (1/3) x 3 = 4/9
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A.
P: đỏ x trắng
F1: 100% đỏ
F1 tự thụ
g F2: 3đỏ : 1 trắng g A đỏ >> a trắng
F2 đỏ: 1AA : 2Aa
Để đời con có tỉ lệ phân li: 5 đỏ : 1 trắng
g Cây Aa lấy ra có tỉ lệ: 1/6 : 1/4 = 2/3
Vậy cách lấy là lấy 2Aa :1AA
Xác suất lấy được là: (2/3)2 Í (1/3) Í 3 = 4/9.
P: Thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn ® F1:
Cao : thấp = (37,5+37,5)(18,75+6,25)=3:1 ® P: Aa × Aa.
Đỏ : trắng = (37,5+18,75)(37,5+6,25)=9:7 ® P: BbDd × BbDd.
(3 cao: 1 thấp)(9 đỏ: 7 trắng) = 27:21:9:7 > 6:6:3:1 (kết quả bài ra)® hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Cặp gen A,a liên kết hoàn toàn với một trong hai cặp gen B,b hoặc D,d. Vì vai trò của 2 cặp B,b và D,d như nhau, giả sử, A,a và B,b cùng nằm trên một cặp NST.
Kiểu hình Cao đỏ = A-B-D- = 37,5%=A-B-*3/4D- ® A-B- = 0,5 ® aabb = 0 ® ab=0 ®Dị hợp chéo. Kiểu gen P: Ab/aB Dd.
P: Ab/aB Dd × ab/ab dd ®F1: (Ab/ab :aB/ab) (Dd:dd) ® A-bbD-:A-bbdd:aaB-D-:aaB-dd
Kiểu hình F1: 2 cao trắng : 1 thấp đỏ: 1 thấp trắng.
Chọn A
Ở (P), gọi x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen AA; 1-x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen Aa. Khi giảm phân, (P) sẽ cho tỉ lệ các loại giao tử là : (x + 0,5(1 - x)) A : (0,5(1 - x)) a = (0,5x + 0,5) A : (0,5 - 0,5x) a. Khi (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được 1% cây hoa trắng (aa) à (0,5 - 0,5x)2 = 0,01 à x = 0,8 à 3 sai
- Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở P giao phấn với nhau, xác suất thu được kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở đời con là : (0,5x + 0,5)2 = 0,92 à x =0,81 hay 81% à 1 đúng
- (P) có thành phần kiểu gen là : 0,8AA: 0,2Aa à khi cho một cây hoa đỏ ở P lai với cây hoa trắng, khả năng thu được đời con phân tính là 0,2 hay 20% à 2 đúng
- Nếu cho các cây hoa đỏ ở P (0,8AA: 0,2Aa) tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa đỏ thuần chủng ở đời con là : 0,8 + 0,2.0,25 = 0,85 hay 85% à 4 đúng
Vậy số phát biểu đúng là 3.
Đáp án B
- F2: đỏ/trắng = 3/1 → tính trạng quy định màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li, tính trạng trội là trội hoàn toàn và F1 có kiểu gen dị hợp.
- Quy ước: A – hoa đỏ; a – hoa trắng.
- P: AA x aa → F1: Aa, tự thụ → F2: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa.
- Cho 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên ở F2 với tỉ lệ xAA + yAa = 1 tự thụ → con aa = y(1-0,51)/2 = 1/8 → y = 1/2; x = 1/2.
- Như vậy trong 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên có 2 cây AA và 2 cây Aa.
- Trong các cây đỏ ở F2 (1AA:2Aa) thì tỉ lệ cây AA = 1/3; tỉ lệ cây Aa = 2/3.
- Lấy 4 cây hoa đỏ ở F2, xác suất có 2 cây AA và 2 cây Aa = (1/3)2 x (2/3)2 x C 4 2 = 8/27.