Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG
Phép lai D thoả mãn:
Đáp án C
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu vàng; D quy định quả tròn >> d quy định quả dài.
P: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd) à Fa: lA-B-dd : lA-bbdd : laaB-D- : laabbD-
+ Aa, Bb x aa, bb à Fa: aabb = 1/4 = l/4(a, b)/P x l(a, b)
P: (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 1/4 => P: AaBb (1)
+ Aa, Dd x aa, dd à Fa: aadd = 0 = 0 (a, d)/P x l(a, d)
P: (Aa, Dd) cho giao tử (a, d) = 0 => P: A d a D (liên kết hoàn toàn) (2)
+ Bb, Dd x bb, dd à Fa: bbdd = 1/4= 1/4 (b, d)/P x 1 (b, d)
P: (Bb, Dd) cho giao tử (b, d) = 1/4 => P: BbDd (3)
Từ 1,2, 3 => P: A d a D Bb (liên kết hoàn toàn)
Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1
→ 3 cặp gen trên 2 cặp NST; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625
→ B-D- =0,75 →bbd d=0,25
→ Cây P có kiểu gen A a B D b d
P: A a B D b d x A a B D b d → ( 1 A A : 2 A a : 1 a a ) ( B D B D : 2 B D b d : 1 b d b d )
I đúng
II đúng:( AA:Aa)
III đúng. (1AA:1aa) ( B D B D : b d b d )
IV sai, để thu được cây b d b d aa thì các cây đem lai: không mang cặp gen đồng hợp trội với xác suất: (3/4)2 = 9/16
(2Aa:1aa) ( 2 B D b d : 1 b d b d ) x (2Aa:1aa) ( 2 B D b d : 1 b d b d )
↔ ( 1 A : 2 a ) ( 1 B D : 2 b d ) × ( 1 A : 2 a ) ( 1 B D : 2 b d ) → a a b d b d = 9 / 16 × 2 / 3 × 2 / 3 × 2 / 3 × 2 / 3 = 1 / 9
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Thân cao/ thân thấp = 9/7 ; đỏ/ trắng = 3/1 → 3 cặp gen trên 2 cặp NST ; giả sử Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Tỷ lệ đỏ, cao : A-B-D-= 0,5625 → B-D- =0,75 →bbd d=0,25→ Cây P có kiểu gen
Chọn đáp án A
A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.
Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab → F1: 37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân thấp, hoa đỏ: 12,5 thân cao, hoa đỏ: 12,5 thân thấp, hoa trắng.
Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab = 12,5
12,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,125 ab × ab.
0,125 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.
Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab
Ta có P thuần chủng tương phản F1 đồng tính nên F1 dị hợp
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2
Cao/Thấp= (37.5+18.75)/(37.5+6.25)= 9/7
=> có hiện tượng tương tác bổ trợ
Quy ước A-B- cao
A-bb+ aaB-+aabb thấp
Đỏ/vàng= 3/1
=> quy ước D đỏ d vàng
Ta có F2 phân ly 6:6:3:1 khác 9:3:3:1 nên có hiện tượng liên kết gen và tương tác 9:7 nên vai trò 2 gen A vs B như nhau nên ta quy coi cặp (A a) (D d) liên kết
Xét cây cao vàng A-B-D-= 0.375
=> A-D-= 0.375/0.75= 0.5
=> F2 ko xuất hiện cây ad/ad=> ko có hoán vị gen và dị chéo
=> Kiểu gen của F1 là Ad/aDBb
P cao đỏ lai thấp trắng
+) F1 100% cao đỏ
=> Cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp trắng
Quy ước: A: cao a: thấp
B: đỏ b: trắng
F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 = (3:1) (3:1)
=> Các gen phân li độc lập
+) P tương phản F1 đồng tính
=> KG của cây F1 là AaBb
F1 lai phân tích => AaBb x aabb
=> Fb 1 AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
1 cao đỏ : 1 cao trắng : 1 thấp đỏ : 1 thấp trắng
Đáp án D
Ta thấy F1: 100% thân cao lá nguyên → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên trội hoàn toàn so với lá xẻ
Quy ước gen A-: thân cao; a – thân thấp
B- lá nguyên; b- lá xẻ
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ HVG với f=50%
+ PLĐL F1: AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb
Xét các phát biểu
A sai, cây thân thấp là nguyên ở Fa giảm phân bình thường: aaBb → aB:ab
B: sai, cho cây F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → cây thân cao, lá xẻ: A-bb = 3/16
C sai, thân cao lá xẻ có kiểu gen Aabb
D đúng, thân cao lá nguyên ở F1 và Fa đều có kiểu gen AaBb
Đáp án D
Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG
Phép lai D thoả mãn: