Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Xét tính trạng chiều cao ở cây F a có tỉ lệ: 1 cao : 3 thấp, đây là tương tác gen tương tác bổ sung.
Quy ước: B-D-: thân cao; B-dd, bbD-, bbdd: thân thấp.
Vì tỉ lệ đề bài khác tỉ lệ phân li độc lập là 1:1:1:1:1:1:1:1 → Có liên kết gen (hoặc quan sát các đáp án)
Với bài tập có liên kết gen, ta dựa vào kiểu hình có ít kiểu gen nhất để tính toán:
→ Tỉ lệ thân cây cao, hoa trắng ở
F
a
là: aaB-D- = 0,18.
→ Kiểu gen cây (P) là
A
b
a
B
D
d
Đáp án D
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
Fa : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = cao B-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1) x (1:3)
→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
Fa : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07
→ AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử mang gen hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai
Fa : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) x (D , d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 x 0,14 x 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình
→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Đáp án B
Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
Hoa đỏ : hoa trắng = 50: 50 = 1:1 (Aa x aa).
Thân cao : thân thấp = 25: 75 = 1:3 ® Tương tác bổ sung (BbDd xbbdd).
Quy ước: B-D- : thân cao; (B-dd, bbD-, bbdd) : thân thấp.
Mà tỉ lệ (1 : 1)(1 : 3) khác tỉ lệ thực tế là (7 : 18 : 32 : 43) ® Có di truyền liên kết gen. Cụ thể là 2 cặp gen liên kết phân li độc lập với 1 cặp gen còn lại.
Vì là di truyền tương tác bổ sung, nên cặp Aa liên kết với Bb hay liên kết với Dd đều như nhau.
(1) Sai. Xét trường hợp (P) là
A
B
a
b
D
d
® Thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,07 ® A-B- = 0,14
® AB=0,14 (loại vì giao tử liên kết luôn > 0,25)
® (P) là
A
B
a
b
D
d
(không phải dị hợp đều thì sẽ là dị hợp chéo)
® Thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,07 A-B-=0,14 ® AB = 0,14 f=28%
(2) Đúng. Số loại kiểu gen ở Fa là 4.2 = 8
(3) Đúng. Cho (P) tự thụ:
(4) Sai. Cho (P) tự thụ: được số kiểu gen tối đa là 10.3=30 và số kiểu hình là 2.2=4.
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai
F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Đáp án A
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1: 7 cao đỏ: 18 cao trắng: 32 thấp, trắng: 43 thấp đỏ
Đỏ: trắng = 1: 1 → A đỏ >> a trắng
Cao: thấp = 1: 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7: 18: 32: 43 ≠ (1:1) × (1:3)
→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1: Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07
→ AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử mang gen hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd, f = 28% → (1) sai
F1: (Ab/ab, aB/ab, AB/ab, ab/ab) × (D, d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình
→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Đáp án A.
Xét phép lai: cây
Xét tỉ lệ phân li tính trạng chiều cao cây ở Fa:
+ Thân cao : thân thấp = 1: 3
Đây là kết quả của phép lai phân tích
® Chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 quy định.
Quy ước: B-D- : cây cao; B-dd, bbD-, bbdd: cây thấp.
Vì tỉ lệ 7 : 18 : 32 : 43 khác tỉ lệ phân li độc lập là (3 : 1)(1 : 1)
® Có sự di truyền liên kết giữa cặp gen A, a với B, d
(Vì là tương tác bổ sung nên ta chọn A, a liên kết với B, d hay D, d đều cho kết quả như nhau).
Xét tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng
a
B
a
b
D
d
=
0
,
18
(1) Sai.
(2) Đúng. Xét phép lai
(3) Sai. Xét phép lai
® Kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ:
(4) Sai. Xét phép lai:
® Cho đời con có tối đa 10 × 3 = 30 kiểu gen.
Đáp án D
P: AaBbDd x aabbdd
Fa: 7% cao, đỏ: 18% cao, trắng: 32% thấp, trắng: 43% thấp, đỏ.
- Ta có: cao/thấp = 1/3 , mà đây là phép lai phân tích à quy ước chiều cao như sau
A_B_: cao
A_bb; aaB_; aabb: thấp
- Nếu 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau thì sẽ có
Fa = (1 cao: 3 thấp) x (1 đỏ: 1 trắng) ≠ đề bài
à 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
Mà cao, đỏ chiếm tỉ lệ nhỏ nhất à P dị hợp tử chéo với KG: Ab//aB Dd hoặc Ad//aD Bb và hoán vị xảy ra với tỉ lệ = 28%
(1) Kiểu gen của (P) là Ab//aB Dd. à đúng
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen. à đúng, số KG của Fa = 4 x 2 = 8
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. à đúng, tỉ lệ đồng hợp tử lặn ab//ab dd khi cho P tự thụ phấn là
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. à sai, khi cho P tự thụ phấn, số KG tối đa tạo ra = 10 x 3 = 30.
Đáp án D
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng, ta có:
Thân cao : thân thấp = 1 : 3 mà đây là kết quả của phép lai phân tích → Tính trạng chiều cao thân di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung
Quy ước: B-D-: thân cao,B-dd + bbD- + bbdd: thân thấp
Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1 → Màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li của Menđen
Fa thân cao, hoa trắng: aaB-D- = 18%
→ 1 trong 2 cặp tính trạng chiều cao di truyền liên kết với tính trạng màu sắc hoa và có xảy ra hoán vị gen.
Giả sử cặp Aa liên kết với Bb
Ta có: (aaB-)D- = 18% → aaB- = 36% → Mà đây là kết quả phép lai phân tích nên 36%aaB- = 36%aB . 100%ab
aB = 36% → Đây là giao tử liên kết, f hoán vị = 100% - 2.36% = 28%
→ Kiểu gen P: (Ab/aB)Dd hoặc Ad/aD Bb