Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
P: AaBBDdHh x AabbDdHh → tỉ lệ kiểu hình A-B-D-hh = 3/4.1.3/4.1/4 = 9/64
Đáp án B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
F1: 9 cao : 7 thấp
F1: 3 đỏ : 1 vàng
Mà F1 khác tỉ lệ (9:7)(3:1), F2 có 3 cặp gen dị hợp
→ Loại 5, 6.
Mà F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4
→ Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử.
→ 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng thân di truyền liên kết hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc hoa
→ Loại 3.
Các phép lai 1, 4 thỏa mãn
Đáp án D
A-B- = đỏ A-bb = aaB- = aabb = trắng D thấp >> d cao
P: đỏ, thân thấp tự thụ (A-B-D-)
F1 : 42,1875% A-B-D- = (3/4)→ vậy 3 gen phân độc lập, P: AaBbDd P x X, để đời con :
F1’ : 3 : 3: 1: 1 = (3:1) x (1:1)
Xét kiểu hình các phép lai:
Vậy các kiểu gen của cây X đem lai có thể là : 3 x 1 + 2 x 1 = 5
Đáp án C.
Số loại kiểu gen tối đa thu được là:
33= 27
Để số kiểu hình đạt tối đa khi:
Hai gen quy định màu sắc hoa tương tắc cộng gộp.
=> Cho tối đa 5 loại kiểu hình.
Các gen quy định hình dạng trội lặn không hoàn toàn.
=> 3 loại kiểu hình.
Vậy số loại kiểu hình tối đa thu được là:
5 x 3 = 15 kiểu hình.
Đáp án C
Từ phép lai 1 ta thấy bố mẹ mắt nâu và mắt đỏ sinh con mắt vàng.
=> Mắt vàng là trội so với mắt nâu và mắt đỏ.
Mắt nâu chiếm tỉ lệ gấp 2 lần mắt đỏ nên mắt nâu là trội so với mắt đỏ.
Từ phép lai 2 ta thấy mắt vàng là trội so với mắt trắng.
=> Thứ tự trội lặn của các alen là mắt nâu > mắt đỏ > mắt vàng > mắt trắng.
Quy ước: A: mắt nâu; a: mắt đỏ; a 1 : mắt vàng; a 2 : mắt trắng.
Mắt nâu ở phép lai 1 phải chứa alen quy định mắt vàng nên có kiểu gen A a 1 .
Mắt vàng ở phép lai 2 có kiểu gen dị hợp là a 1 a 2 .
Ta có phép lai:
A a 1 x a 1 a 2
F: 1 A a 1 : 1 A a 2 : 1 a 1 a 1 : 1 a 1 a 2
KH: 1 mắt nâu : 1 mắt vàng.
Đáp án C
P: AAaaBb x AaBb
P1: AAaa x Aa
Gp P1: ( 1 6 AA : 4 6 Aa : 1 6 aa) ( 1 2 A : 1 2 a)
( 1 12 AAA : 1 12 AAa : 4 12 AAa : 4 12 Aaa : 1 12 Aaa : 1 12 aaa)
F1 : 1 12 AAA : 5 12 AAa : 5 12 Aaa : 1 12 aaa à Kiểu hình : 11A– : laaa
P2: Bb x Bb à F1’: 1 4 BB : 2 4 Bb : 1 4 bb à Kiểu hình : 3B– : lbb
+ Tỉ lệ giao tử đực của P là: (1AA : 4Aa : 1aa) (1B : 1b) 1AAB : 4AaB : 1aaB : 1AAb : 4Aab : 1aab à A sai
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là: (11A- : 1aaa)(3B- : 1bb) à 33A-B- : 11A-bb : 3aaaB- : 1aaabb hay : 33 đỏ : 15 trắng à B và D sai
Vậy chỉ có C đúng.
Đáp án C
1. AAaa x AAaa à F1: aaaa = 1 6 * 1 6 = 1 36 ; A_ = 35 36 (35 trội: 1 lặn)
2. AAaa x Aaa à F1: 11 trội: 1 lặn
3. Aaa x Aaa à F1: 3 trội: 1 lặn
4. Aaa x Aa à F1: 3 trội: 1 lặn
5. Aaaa x Aaa à F1: 3 trội: 1 lặn
Chọn D
A hạt đậu, B hoa hồng.
Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào;
giữa a và b cho mào hình lá.
Các phép lai cho tỉ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:
(3) AaBb x aabb.
(4) Aabb x aaBb.
(5) AABb x aabb
Đáp án B
Nội dung 1 sai. Ở phép lai 1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ giao tử ab ≤ 0,5
⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb ≤ 0,25. Tỉ lệ kiểu hình dd là 0,5.
Vậy tỉ lệ kiểu hình aabbdd ≤ 0,5 × 0,25 = 12,5%.
Nội dung 4 đúng. Ở giới cái 3 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Ở giới đực 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng nhưng có 2 cặp đồng hợp sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
Số kiểu gen về 3 cặp gen này là: 8 × 2 - 1 = 15.
Ở giới cái tạo ra 4 loại giao tử X, giới đực tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu gen về NST giới tính là: 4 × 2 = 8.
Vậy số kiểu gen tạo ra ở phép lai này là: 15 × 8 = 120.
Vậy có 3 nội dung đúng.