Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phép lai A cho đời con 100% lông vằn => loại
Phép lai B cho đời con: con trống: có cả lông vằn và không vằn, con mái cũng có cả lông vằn và không vằn => loại
Phép lai C: con mái lông vằn, con trống có 2 kiểu hình lông vằn và không vằn => loại
Phép lai D: con mái lông vằn, con trống không vằn => thỏa mãn điều kiện.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A
Ở gà, con trống là XX, con mái là XY.
g Gà trống: 6 cao, vằn: 2 thấp, vằn.
Gà mái : 3 cao, vằn : 3 cao, không vằn : 1 thấp, vằn : 1 thấp, không vằn.
Vậy kết luận A là đúng.
Ở gà, con cái XY còn con đực XX.
Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng:
Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp là: 1/2 x 1/4 = 1/8.
Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao là: 1/4 x 3/4 = 3/16.
Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp là: 1/4 x 1/4 = 1/16.
Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp là: 1/4 x 1/4 = 1/16.
Tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao là: 1/4 x 3/4 = 3/16.
Tần số alen A = 0,6 => tần số alen a là 0,4
Chọn D.
Giải chi tiết:
Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp.
→ Tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X
→ I đúng.
Quy ước gen:
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích:
♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu:
I đúng.
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau:
aaXBXb × (Aa:aa)XbY
→ II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.
III, cho F1 giao phối với nhau:
AaXBXb× AaXBY
→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY)
Tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8
Tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16
→ III sai.
IV đúng.
Chọn D.
Giải chi tiết:
Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X → I đúng
Quy ước gen
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích: ♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu:
I đúng.
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau: aaXBXb × (Aa:aa)XbY → II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.
III, cho F1 giao phối với nhau: AaXBXb× AaXBY→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY), tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8; tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16→ III sai.
IV đúng.
Đáp án C
F1 : lông màu hoa thiên lý (HTL)
F2 : 9 HTL : 3 V : 3 × : 1 T
F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4
→ F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
→ F1 : AaBb × AaBb
Mà F1 lông màu hoa thiên lý
→ vậy A-B- = lông màu hoa thiên lý
A-bb = lông vàng
aaB- = lông xanh
aabb = lông trắng
Tính trạng màu lông do 2 gen qui định theo cơ chế tương tác bổ sung
B