Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Quy ước gen: con đực AA, Aa – có sừng; aa – không sừng
Con cái: AA – có sừng; Aa, aa – không sừng
P: ♀ AA x ♂ aa → F1: 100% Aa;
♀ Aa x ♂ aa → F2: con đực: 1Aa (có sừng) : 1aa (không sừng)
Con cái: 1Aa : 1aa (không sừng)
Vậy trong các con cừu không sừng ở F2 có 2/3 là cừu cái, trong số cừu cái không sừng trên có ½ thuần chủng.
Xác xuất để bắt được 2 con cừu cái không sừng thuần chủng là: 2 3 . 1 3 2 = 1 9
Đáp án C
P: cừu đực không sừng aa x AA cừu cái có sừng
F1: Aa
Cừu cái F1 giao phối với cừu đực không sừng:
♀ Aa x ♂ aa
→ Ở đời lai có 1Aa : 1aa.
Ở giới cái có 100% có không sừng, giới đực có 50% số con có sừng: 50% số con không sừng.
Vì tỉ lệ đực : cái = 1:1 nên tỉ lệ kiểu hình của tất cả đời con là:
50 có sừng : 150 không sừng = 25% có sừng : 75% không sừng
Đáp án B
Ở cừu HH-có sừng, hh-không sừng, Hh-có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen thuộc NST thường
Cừu đực không sừng (hh) × cừu cái có sừng (HH) → Hh: (cừu đực có sừng : cừu cái không sừng, tỷ lệ giới tính 1:1 → 1 cừu có sừng: 1 cừu không sừng)
Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng:
Cừu F1 có kiểu gen Hh, cừu cái có sừng có kiểu gen HH
F1: Hh × HH
→ F2: 1HH : 1Hh
Kiểu hình: Giới đực: 100% có sừng
Giới cái: 50% có sừng : 50% không sừng
→ Tính chung: 3 có sừng : 1 không sừng.
Đáp án A
P: cừu đực không sừng (aa) × cừu cái có sừng (AA) →F1: Aa
Cho F1 (Aa) × cừu cái có sừng (AA) → 1AA:1Aa
→ giới cái: 1 không sừng:1 có sừng
Giới đực: 100% có sừng.
Vậy tỷ lệ kiểu hình chung là 3 có sừng : 1 không sừng
Đáp án B
Ở cừu HH-có sừng, hh-không sừng, Hh-có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen thuộc NST thường
Cừu đực không sừng (hh) × cừu cái có sừng (HH) → Hh: (cừu đực có sừng : cừu cái không sừng, tỷ lệ giới tính 1:1 → 1 cừu có sừng: 1 cừu không sừng)
Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng:
Cừu F1 có kiểu gen Hh, cừu cái có sừng có kiểu gen HH
F1: Hh x HH
→ F2: 1HH : 1Hh
Kiểu hình: Giới đực: 100% có sừng
Giới cái: 50% có sừng : 50% không sừng
→ Tính chung: 3 có sừng : 1 không sừng
Chọn B.
P: aa(đực) x AA(cái)
F1: Aa
KH : 1 có sừng(đực) : 1 không sừng(cái)
F1xF1
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Giới đực, KH : 3 có sừng : 1 ko sừng
Giới cái, KH : 1 có sừng : 3 ko sừng
KH chung: 1 2 x (3 có sừng : 1 ko sừng) + 1 2 x (1 có sừng : 3 ko sừng)
=>1 có sừng : 1 ko sừng.
Đáp án A
A có sừng >> a không sừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái.
Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là 1:1: A. AA x aa à Aa (1 bò cái không sừng:1 bò đực có sừng)
Đáp án A
Qui định gen: Con cái: AA: có sừng, Aa và aa: không sừng.
Con đực: AA và Aa: có sừng, aa: không sừng.
Gọi y là tỉ lệ cừu đực ở F1.
P: ♀ Aa × ♂ Aa