K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2016
Tính mol các chất bđ \(Fe=0,2mol\)\(Cu=0,1mol\);\(Zn=0,3mol\)
\(Fe\rightarrow Fe+2\)    + 2e
\(Cu\rightarrow Cu+2\)   + 2e
\(Zn\rightarrow Zn+2\)   + 2e
3 KL đều nhường 2e số mol e nhường=2số mol bđ=2.0,6=1,2 mol \(S\) cũng nhận 2e nên số mol \(S-2=0,3mol\)= số mol PbSPbS= mol \(Pb\left(NO_3\right)_2\)\(\Rightarrow\)\(m_{Pb\left(NO_3\right)_2}\)=99,3g\(\Rightarrow\)mdd=496,5g\(\Rightarrow\)Vdd=451,364ml
24 tháng 12 2018

nHCl = nCl- = 2nO = (23,2 - 16,8).2 : 18 = 0,8-> V = 400ml

=> Đáp án A

20 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan...
Đọc tiếp

Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:

Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.

Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.

Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.

Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó  rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).

1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon

2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh

 

4
23 tháng 8 2019

27 tháng 6 2018

Đáp án B

Chú ý:

26 tháng 12 2019

27 tháng 2 2019

Chọn đáp án B

Ø Chia, tách nhỏ từng bài tập, quá trình ra để giải:

¨ chỉ có Al + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2/uparrow || nNaOH = nH2 = 0,12 mol

chứng tử sau phản ứng NaOH còn dư 0,04 mol và ∑nAl trong A = 0,08 mol.

Khí B như ta biết gồm CO2 (sinh ra do FeCO3) và H2 (do Fe)

10 gam kết tủa là 0,1 mol CaCO3 có 0,1 mol CO2 nFeCO3 = 0,1 mol.

Rắn R ra chắc chắn có Cu và có thể là còn dư kim loại Fe. Vậy phần trong dung dịch?

À, gồm: 0,08 mol AlCl3; 0,12 mol NaCl + ??? mol FeCl2. Mà ∑nHCl = nHCl = 0,74 mol

bảo toàn Cl có ngay nFeCl2 = 0,19 mol; sinh ra do 0,1 mol FeCO3 còn 0,09 nữa do Fe.

Vậy mR = mCu, Fe lọc ra = 20 – mAl – mFeCO3 – mFe phản ứng = 1,2 gam.

R gồm Cu, Fe là các kim loại hoạt động TB yếu nên + HNO3 sinh NO hoặc NO2.

ở đây dùng HNO3 đặc nên khí duy nhất sinh ra là NO2 || nNO2 = 0,05 mol

bảo toàn electron có 3nFe + 2nCu = nNO2 = 0,05 mol mà mFe + Cu = 1,2 gam

giải ra nFe = nCu = 0,01 mol. Đọc tiếp quá trình cuối

m gam sản phẩm gồm 0,01 mol CuO và 0,05 mol Fe2O3 m = 1,6 gam → chọn đáp án B

14 tháng 7 2017

Chọn A

29 tháng 6 2017