K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 10 2019

Tính chất giống nhau

- Đều có tính oxi hoá

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

- Đều có tính khử

Tác dụng với phi kim

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Tác dụng với hợp chất:

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

- C và Si đều thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học

+ Đều có tính oxi hóa: ( tác dụng được với một số kim loại)

\(C+Mg\underrightarrow{^{to}}Mg_2C\\ Si+Mg\underrightarrow{^{to}}Mg_2Si\)

+ Đều có tính khử : ( tác dụng với một số phi kim)
\(C+O_2\underrightarrow{to}CO_2\\ Si+O_2\underrightarrow{to}SiO_2\)

- Khác nhau:

+ Si tác dụng mạnh được với dung dịch kiềm giải phóng khí H2 còn C thì không:

\(Si+2NaOH+H_2O\rightarrow Na_2SiO_3+2H_2\uparrow\)

+ C khử được một số oxit kim loại còn Si thì không khử được:

\(C+2FeO\underrightarrow{^{to}}2Fe+CO_2\uparrow\)

14 tháng 10 2016

Axit nitric và axit sunfuric đặc đều có tính oxi hóa mạnh.

Ví dụ: 3FeO +10HNO—> 3Fe(NO3)3 + NO ↓+ 5H2O

2FeO + 4H2SO4 —> Fe2SO4)3 + SO2 + 4H2O

Tuy nhiên nếu như HNO3 loãng vẫn có tính oxi hóa thì H2SO4 loãng lại không có tính oxi hóa. Ví dụ

3Fe3O4 + 28HNO3 l -> 9Fe(NO3)3 + NO↓+ 14H2O Fe3O4 + 4H2SO4 l —> FeSO4 + Fe2(S04)3 + 4H2O

18 tháng 4 2017

- Những tính chất khác biệt:

+ Với axit H2SO4 loãng có tính axit, còn H2SO4 đặc mới có tính oxi hoá mạnh, còn axit HNO3dù là axit đặc hay loãng đề có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với các chât có tính khử.

+ H2SO4 loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học như axit HNO3.

Fe +H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

Cu +H2SO4 (loãng) : không có phản ứng

- Những tính chất chung:

+ Với axit H2SO4 loãng và HNO3 đều có tính axit mạnh

+ Thí dụ:

Đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng

Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):

2Fe(OH)2 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(HNO3)3+ 3H2O

HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2

+ Với axit H2SO4(đặc) và axit HNO3 đều có tính oxi hoá mạnh

+ Thí dụ:

Tác dụng được với hầu hết các kim loại (kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học) và đưa kim loại lên số oxi hoá cao nhất.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Tác dụng với một số phi kim (đưa phi kim lên số oxi hoá cao nhất)

C + 2H2SO4(đặc) → CO2 + 2SO2 + 2H2O

S+ 2HNO3 → H2SO4 +2NO

Tác dụng với hợp chất( có tính khử)

3FeO +10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Cả hai axit khi làm đặc nguội đều làm Fe và Al bị thụ động hoá (có thể dùng bình làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuaric đặc)

14 tháng 11 2018

So sánh tính chất hóa học chung và khác biệt giữa HNO3HNO3H2SO4H2SO4

- Tính chất chung:

+ Đều là axit mạnh.

+HNO3HNO3H2SO4H2SO4 đặc nóng cho phản ứng oxi hóa.

Xem thêm tại: https://cunghocvui.com/bai-viet/bai-3-trang-45-sach-giao-khoa-hoa-11.html

28 tháng 10 2017

Dãy chuyển hóa có thể là:

Các phương trình hóa học có thể là:

6 tháng 5 2017

Giống nhau: đều là oxit axit

   CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SiO2 tan chậm trong kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy:

   SiO2 + 2NaOHn,c → Na2SiO3 + H2O

Khác nhau:

CO2 SiO2

- Tính chất vật lí:

   + Chất khí không màu

   + Tan ít trong nước

- Tính chất hóa học:

   + Có tính oxi hóa

CO2 + 2Mg → C + 2MgO

- Tính chất vật lí:

   + Chất rắn

   + Không tan trong nước

- Tính chất hóa học:

   + Tan trong axit HF

SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O

26 tháng 10 2016

Cho hai giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được dung dịch A có màu hồng.

Dẫn ba chất khí đó lần lượt vào ba ống nghiệm riêng biệt.

Nhỏ vài giọt dung dịch A vào trong ba ống nghiệm đựng CO, HCl, SO2

Nếu có kết tủa trắng và dung dịch mất màu, đó là ống nghiệm đựng SO2.

Nếu dung dịch A mất màu, đó là ống nghiệm đựng HCl.

Nếu màu dung dịch không thay đổi, đó là ống nghiệm đựng CO.

Ngoài ra có thể sử dụng các thuốc thử khác vẫn có thể nhận biết được từng lọ đựng khí.

CHÚC BẠN HỌC TỐT

29 tháng 9 2022

Cho hai giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được dung dịch A có màu hồng.

Dẫn ba chất khí đó lần lượt vào ba ống nghiệm riêng biệt.

Nhỏ vài giọt dung dịch A vào trong ba ống nghiệm đựng CO, HCl, SO2

Nếu có kết tủa trắng và dung dịch mất màu, đó là ống nghiệm đựng SO2.

Nếu dung dịch A mất màu, đó là ống nghiệm đựng HCl.

Nếu màu dung dịch không thay đổi, đó là ống nghiệm đựng CO.

Ngoài ra có thể sử dụng các thuốc thử khác vẫn có thể nhận biết được từng lọ đựng khí.