K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2017

Đáp án: D. Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

Giải thích: (Mục đích cuối cùng của nhiệm vụ ngành chăn nuôi ở nước ta là để: Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. – Sơ đồ 7, SGK trang 82)

24 tháng 2 2020

a

STTBiện phápĐúngSai1Tạo nhiều giống vật nuôi, cây trồng đạt năng xuất cao.  2Tận dụng diện tích đất đai để trồng trọt, chăn nuôi  3Chỉ cần nuôi, trồng thật nhiều loại vật nuôi, cây trồng  4Đẩy mạnh việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất.  5Bồi dưỡng kiến thức về kĩ thuật sản xuất cho người lao động nông nghiệp  6Kết hợp chăn nuôi,...
Đọc tiếp
STTBiện phápĐúngSai
1

Tạo nhiều giống vật nuôi, cây trồng đạt năng xuất cao.

  
2

Tận dụng diện tích đất đai để trồng trọt, chăn nuôi

  
3Chỉ cần nuôi, trồng thật nhiều loại vật nuôi, cây trồng  
4

Đẩy mạnh việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất.

  
5

Bồi dưỡng kiến thức về kĩ thuật sản xuất cho người lao động nông nghiệp

  
6

Kết hợp chăn nuôi, trồng trọt với bảo quản, chế biến, kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp

  
7

Thức hiện đúng các quy trình kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp.

  
8

Coi trọng việc sản xuất các sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn

  
9

Sử dụng các dụng cụ lao động thủ công để tạo việc làm cho nhiều người. Không cần sử dụng các máy móc nông nghiệp

  

 

1

STTBiện phápĐúngSai
1

Tạo nhiều giống vật nuôi, cây trồng đạt năng xuất cao.

   X 
2

Tận dụng diện tích đất đai để trồng trọt, chăn nuôi

   X 
3Chỉ cần nuôi, trồng thật nhiều loại vật nuôi, cây trồng  X
4

Đẩy mạnh việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất.

   X 
5

Bồi dưỡng kiến thức về kĩ thuật sản xuất cho người lao động nông nghiệp

 X 
6

Kết hợp chăn nuôi, trồng trọt với bảo quản, chế biến, kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp

 X 
7

Thức hiện đúng các quy trình kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp.

 X 
8

Coi trọng việc sản xuất các sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn

 X 
9

Sử dụng các dụng cụ lao động thủ công để tạo việc làm cho nhiều người. Không cần sử dụng các máy móc nông nghiệp

 

 Câu 9 sai

30 tháng 1 2017

Đáp án D

23 tháng 3 2021

1. 

 Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa….

- Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,… phục vụ cho việc canh tác, phục vụ tham quan du lịch.

- Cung cấp phân bón sinh học phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn.

- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da, xương.

23 tháng 3 2021

2. 

NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI Ở NƯỚC TA:

- Phát triển chăn nuôi toàn diện:

- Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất (giống, thức ăn, chăm sóc, thú y)

- Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí (về cơ sở vật chất,năng lực cán bộ)  
24 tháng 2 2020

Ngành chăn nuôi nước ta cần phải làm gì để đẩy mạnh phát triển toàn diện?

a. Chuyển giao khoa học kĩ thuật vào sản xuất

b.Tăng cường đầu tư quản lý cơ sở sản xuất.

c. Đa dạng về loại vật nuôi và đa dạng về quy mô chăn nuôi

Không chắc nha.

Chúc bạn học tốt!

24 tháng 2 2020

à mik ghi thiếu, bài còn có câu d là :

Tăng nhanh số lượng sản phẩm chăn nuôi.

Câu 32: Con vật nuôi nào dưới đây là gia cầm?A. Vịt.B. Bò.C. Lợn.D. Trâu.Câu 33: Con vật nào dưới đây có thể cung cấp sức kéo, trừ:A. Trâu.B. Bò.C. Dê.D. Ngựa.Câu 34: Mục đích cuối cùng của nhiệm vụ ngành chăn nuôi ở nước ta là để:A. Phát triển chăn nuôi toàn diện.B. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.C. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lýD. Tăng nhanh về...
Đọc tiếp

Câu 32: Con vật nuôi nào dưới đây là gia cầm?

A. Vịt.

B. Bò.

C. Lợn.

D. Trâu.

Câu 33: Con vật nào dưới đây có thể cung cấp sức kéo, trừ:

A. Trâu.

B. Bò.

C. Dê.

D. Ngựa.

Câu 34: Mục đích cuối cùng của nhiệm vụ ngành chăn nuôi ở nước ta là để:

A. Phát triển chăn nuôi toàn diện.

B. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.

C. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý

D. Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

Câu 35: Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi?

A. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

B. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi không chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

C. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì khác nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

D. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do tự nhiên vốn có. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

Câu 36: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?

A. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

B. Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Tất cả đều đúng.

D. Tất cả đều sai.

Câu 37: Có mấy cách phân loại giống vật nuôi?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 38: Gà mái bắt đầu đẻ trứng, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 39: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 40: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi gồm:

A. Đặc điểm di truyền.

B. Điều kiện môi trường.

C. Sự chăm sóc của con người.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 41: Phát biểu nào dưới đây là đúng về chọn phối, trừ:

A. Chọn phối là ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

B. Chọn phối là nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.

C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước.

D. Chọn phối còn được gọi khác là chọn đôi giao phối.

Câu 42: Có mấy phương pháp chọn phối?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

2
15 tháng 3 2022

Câu 32: Con vật nuôi nào dưới đây là gia cầm?

A. Vịt.

B. Bò.

C. Lợn.

D. Trâu.

Câu 33: Con vật nào dưới đây có thể cung cấp sức kéo, trừ:

A. Trâu.

B. Bò.

C. Dê.

D. Ngựa.

Câu 34: Mục đích cuối cùng của nhiệm vụ ngành chăn nuôi ở nước ta là để:

A. Phát triển chăn nuôi toàn diện.

B. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.

C. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý

D. Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

Câu 35: Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi?

A. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

B. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi không chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

C. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì khác nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

D. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do tự nhiên vốn có. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

Câu 36: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?

A. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

B. Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Tất cả đều đúng.

D. Tất cả đều sai.

Câu 37: Có mấy cách phân loại giống vật nuôi?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 38: Gà mái bắt đầu đẻ trứng, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 39: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 40: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi gồm:

A. Đặc điểm di truyền.

B. Điều kiện môi trường.

C. Sự chăm sóc của con người.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 41: Phát biểu nào dưới đây là đúng về chọn phối, trừ:

A. Chọn phối là ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

B. Chọn phối là nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.

C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước.

D. Chọn phối còn được gọi khác là chọn đôi giao phối.

Câu 42: Có mấy phương pháp chọn phối?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

16 tháng 3 2022

Câu 32: Con vật nuôi nào dưới đây là gia cầm?

A. Vịt.

B. Bò.

C. Lợn.

D. Trâu.

Câu 33: Con vật nào dưới đây có thể cung cấp sức kéo, trừ:

A. Trâu.

B. Bò.

C. Dê.

D. Ngựa.

Câu 34: Mục đích cuối cùng của nhiệm vụ ngành chăn nuôi ở nước ta là để:

A. Phát triển chăn nuôi toàn diện.

B. Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.

C. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý

D. Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

Câu 35: Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi?

A. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

B. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi không chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

C. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì khác nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

D. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do tự nhiên vốn có. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

Câu 36: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?

A. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

B. Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Tất cả đều đúng.

D. Tất cả đều sai.

Câu 37: Có mấy cách phân loại giống vật nuôi?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 38: Gà mái bắt đầu đẻ trứng, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 39: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 40: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi gồm:

A. Đặc điểm di truyền.

B. Điều kiện môi trường.

C. Sự chăm sóc của con người.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 41: Phát biểu nào dưới đây là đúng về chọn phối, trừ:

A. Chọn phối là ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

B. Chọn phối là nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.

C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước.

D. Chọn phối còn được gọi khác là chọn đôi giao phối.

Câu 42: Có mấy phương pháp chọn phối?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 1 : Để tiến hành chăn nuôi vật nuôi đặc sản cần những hiểu biết gì ? Ở Ninh Bình có những vật nuôi đặc sản nào . Hãy cho biết những điều kiện thuận lợi để nuôi đặc sản đó .Câu 2 : Trồng trọt đem lại những lợi ích gì ? Theo em , muốn trồng trọt bảo vệ được môi trường và chất lượng nông sản cần chú ý những gì ?Câu 3 : Ở Gia Viễn chúng ta có những điều kiện gì để...
Đọc tiếp

Câu 1 : Để tiến hành chăn nuôi vật nuôi đặc sản cần những hiểu biết gì ? Ở Ninh Bình có những vật nuôi đặc sản nào . Hãy cho biết những điều kiện thuận lợi để nuôi đặc sản đó .

Câu 2 : Trồng trọt đem lại những lợi ích gì ? Theo em , muốn trồng trọt bảo vệ được môi trường và chất lượng nông sản cần chú ý những gì ?

Câu 3 : Ở Gia Viễn chúng ta có những điều kiện gì để phát triển chăn nuôi cá . Nuôi cá cần chú ý những gì để không ảnh hưởng đến môi trường.

P/s : Mấy câu này mk bik á , là k phải ai cx ở Ninh Bình nhưng thui kệ , các bn ở khắp đất nước cùng giúp mk nhé ! ^.^ ! Mk rất cảm ơn ạ . Các pạn hỡi , ngày kia mk phải có lun ròi , nếu k , cuộc đời này sẽ tan hoang đổ nát *.* Mk tra mạng ròi nhưng k đc chuẩn chỉnh cho lắm , phương pháp cuối cùngcầu cứu các pạn thoy thanghoa

6
27 tháng 12 2016

Bạn tham khảo nhé:

Câu 1: Để tiến hành chăn nuôi vật nuôi đặc sản cần những hiểu biết gì? Ở Ninh Bình có những vật nuôi đặc sản nào. Hãy cho biết những điều kiện thuận lợi để nuôi đặc sản đó.

Hướng dẫn

Để tiến hành chăn nuôi vật nuôi đặc sản cần những hiểu biết sau:

- Hiểu rõ tập tính và những đặc điểm sinh trưởng phát triển của vật nuôi đặc sản để có biện pháp chăm sóc tốt nhất cho chúng.

- Chuẩn bị môi trường nuôi phù hợp.

- Biết cách chăm sóc vật nuôi phù hợp với từng giai đoạn phát triển.

Ở Ninh Bình có những đặc sản vật nuôi là: Dê, thỏ,…

Điều kiện thuận lợi để nuôi các con đặc sản đó là:

Ninh Bình có địa hình, điều kiện tự nhiên đa dạng, phù hợp với đặc tính phát triển của các vật nuôi đặc sản:

- Một số nơi có vùng đồi núi, bán sơn địa có độ dốc thấp như Nho Quan, Tam Điệp, Yên Mô, … phù hợp phát triển nuôi dê ngoại, dê lai hướng thịt.

- Một số nơi có địa hình hiềm trở, đồi núi có độ dốc cao như Hoa Lư, Gia Viễn… phù hợp với đặc tính sống của đàn dê cỏ, dê bản địa của địa phương.

- Một số huyện có điều kiện về đất đai, thức ăn tự nhiên đa dạng như Kim Sơn, Nho Quan, Yên Khánh, Yên Mô, Gia Viễn, … Phù hợp để nuôi Thỏ. Ngoài ra Ninh Bình hiện có trung tâm sản xuất giống Thỏ - Việt Nhật nên rất có lợi thế để phát triển chăn nuôi Thỏ quy mô trang trại.

Câu 2: Trồng trọt đem lại những lợi ích gì? Theo em, muốn trồng trọt bảo vệ được môi trường và chất lượng nông sản cần chú ý những gì?

Hướng dẫn

Trồng trọt có rất nhiều lợi ích:

- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. VD: lúa, ngô, khoai, sắn...

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. VD: trái cây...

- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. VD: thóc, cám ngô, cỏ ...

- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. VD: chè, cà phê, cao su, lúa gạo, …

Muốn trồng trọt bảo vệ được môi trường và chất lượng nông sản thì người nông dân cần chú ý thực hiện một số biện pháp sau:

- Trồng cây phù hợp điều kiện tự nhiên, đúng mùa vụ, chọn giống khỏe, trước khi gieo trồng cần xử lý giống, xử lý đất,… Sau khi gieo trồng cần đảm bảo tưới tiêu đầy đủ. để cây trồng phát triển tốt, khỏe mạnh, hạn chế phải sử dụng tới hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.

-Khi sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học cần sử dụng đúng chủng loại, liều lượng và thời điểm. Sau khi sử dụng cần thu gom bao bì, chai lọ về các vị trí được quy định của địa phương, tuyệt đối không được vất bừa bãi trên đồng ruộng.

- Sau khi thu hoạch, rơm rạ và chất thải trồng trọt cần được thu gom tập trung làm nguyên liệu sản xuất phân bón hữu cơ sinh học hoặc than sinh học để bón cho các vụ gieo trồng tiếp theo. Tuyệt đối không đốt bừa bãi trên đồng ruộng làm phát sinh khói bụi gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến tầm nhìn của người tham gia giao thông. Đối với các vùng đồng trũng, trồng cây ngập nước, sau khi thu hoạch cũng tuyệt đối không cày vùi ngay nhằm hạn chế phân hủy yếm khí phát sinh khí thải metan gây ô nhiễm môi trường.

Câu 3: Ở Gia Viễn chúng ta có những điều kiện gì để phát triển chăn nuôi cá. Nuôi cá cần chú ý những gì để không ảnh hưởng đến môi trường.

Hướng dẫn

Điều kiện ở Gia Viễn để phát triển chăn nuôi cá là:

Về tự nhiên:

- Gia Viễn, Ninh Bình thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, được bao bọc bởi sông Hoàng Long, sông Đáy và sông Bôi. Đây là vùng chiêm trũng ngập nước của những ngọn núi đá vôi mọc lên từ những đầm nước ngọt. Ngoài ra, Gia Viễn cũng có hệ thống ao hồ kênh rạch dày đặc => Có điều kiện thuận lợi để phát triển cá nước ngọt.

Về xã hội:

- Gia Viễn, Ninh Bình thuộc ĐB Sông Hồng, gần các thị trường tiêu thụ lớn như Hà Nội => Đảm bảo đầu ra.

- Nhà nước có chính sách khuyến ngư và đẩy mạnh xuất khẩu thủy hải sản.

Nuôi cá cần chú ý những điểm sau để không ảnh hưởng đến môi trường:

- Trước khi thả cá cần vệ sinh ao, đầm sạch sẽ: dọn sạch cỏ; vét bùn đáy ao; lắp hết các lỗ mọi hang hóc xung quanh bờ ao; bón vôi để tiêu diệt mầm bệnh, ổn định pH và diệt tạp. Đối với ao khó thay nước hoặc không thay nước được cần xử lý cặn ao, các chất mùn đáy bằng cách dùng các chế phẩm sinh học nhằm tiêu diệt mầm bệnh và ngăn chặn ô nhiễm nước.

- Không sử dụng nước thải chưa qua xử lý để nuôi cá, tránh để cá bị nhiễm độc hoặc cá chết, phân hủy gây ô nhiễm nước và môi trường xung quanh.

- Chọn giống cá tốt, không chứa mầm bệnh, phù hợp điều kiện tự nhiên.

- Chăm sóc đúng kỹ thuật, cho ăn phải đạt 4 yêu cầu: định lượng, định chất, định vị trí, định thời gian để đảm bảo cho cá khỏe mạnh, ít nhiễm bệnh. Nếu thức ăn là tấm cám nấu, cá tạp thì nên để vô sàng cho cá ăn để dễ quản lý được thức ăn, tránh dư thừa nhiều thức ăn gây ô nhiễm nguồn nước.

27 tháng 12 2016

ứa khó phết nhể anh học ngu công nghệ lém thông cảm

8 tháng 3 2022

C

B

8 tháng 3 2022

C

B

Câu 1: Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc ngành trồng trọt? A. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp làm giấy C. Phát triển ngành chăn nuôi lợn, gà, vịt… D. Cung cấp nông sản xuất khẩu; đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước Câu 2: Phần rắn gồm thành phần nào? A. Chất vô cơ B. Chất hữu cơ C. Chất khí D. Chất vô cơ, hữu cơ Câu 3: Sự khác...
Đọc tiếp

Câu 1: Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc ngành trồng trọt? A. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp làm giấy C. Phát triển ngành chăn nuôi lợn, gà, vịt… D. Cung cấp nông sản xuất khẩu; đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước Câu 2: Phần rắn gồm thành phần nào? A. Chất vô cơ B. Chất hữu cơ C. Chất khí D. Chất vô cơ, hữu cơ Câu 3: Sự khác biệt giữa đất trồng và đá là: A. Nước B. Độ phì nhiêu C. Ánh sáng D. Độ ẩm Câu 4: Đất trung tính là đất có độ pH là bao nhiêu? A. Ph < 6,5 B. Ph > 6,5 C. Ph < 7,5 D. Ph = 6,6 – 7,5 Câu 5: Yếu tố nào quyết định thành phần cơ giới của đất? A. Thành phần hữu cơ và vô cơ B. Khả năng giữ nước và dinh dưỡng C. Thành phần chất mùn D. Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét có trong đất Câu 6: Độ chua và độ kiềm của đất được đo bằng gì? A. Độ Ph B. Nước C. Oxy D. Chất khí Câu 7: Chúng ta cần phải sử dụng đất hợp lí vì: A. Nhu cầu nhà ở ngày càng nhiều B. Để dành đất xây dựng các khu sinh thái, giải quyết ô nhiễm C. Diện tích đất trồng có hạn D. Giữ gìn cho đất không bị thái hóa Câu 8: Biện pháp cải tạo bón vôi được áp dụng cho loại đất nào? A. Đất đồi dốc B. Đất phèn C. Đất mặn D. Đất chua Câu 9: Đối với đất xám bạc màu, chúng ta cần sử dụng biện pháp nào để cải tạo đất? A. Bón vôi B. Làm ruộng bậc thang C. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên D. Cày sâu, bừa kĩ; kết hợp bón phân hữu cơ Câu 10: Làm ruộng bậc thang áp dụng với loại đất nào? A. Đất chua B. Đất mặn C. Đất phèn D. Đất đồi núi

0