K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 7 2017

14 tháng 2 2022

sai

24 tháng 11 2019

31 tháng 10 2017

a) Gọi m là khối lượng hàng hóa trên xe.

Theo đề bài, ta có: \(F=0,3\times1500=450N\)

lại có \(F=0,2\times\left(m+1500\right)\)= 450

giải phương trình trên, ta được m = 750 kg

==> Vậy khối lượng hàng hóa trên xe là 750 kg

1 tháng 10 2016

dựa vào các công thức là ok

Một ô tô chuyển động trên đường thẳng từ x đến y. Khi đi ngang qua A với vận tốc 72km/h thì ô tô bắt đầu tắt máy và chuyển động chậm dần đều. Sau 20s kể từ lúc tắt máy vận tốc ô tô giảm còn 36km/h. a. Tìm quãng đường ô tô đi được kể từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại. b. Cùng lúc ô tô ngang qua A một người đi xe máy bắt đầu khởi hành tại C chạy cùng chiều với ô tô và...
Đọc tiếp

Một ô tô chuyển động trên đường thẳng từ x đến y. Khi đi ngang qua A với vận tốc 72km/h thì ô tô bắt đầu tắt máy và chuyển động chậm dần đều. Sau 20s kể từ lúc tắt máy vận tốc ô tô giảm còn 36km/h.

a. Tìm quãng đường ô tô đi được kể từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại.

b. Cùng lúc ô tô ngang qua A một người đi xe máy bắt đầu khởi hành tại C chạy cùng chiều với ô tô và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2. Xác định vị trí hai xe gặp nhau, biết đoạn AC= 150m

Câu 2: Hai vật có khối lượng m1= 1kg, m2= 3kg nối với nhau bằng dây mảnh vắt qua ròng rọc cố định như hình vẽ. Vật m2 có thể trượt trên mặt phẳng nghiên OA với góc nghiêng apha= 30độ. Cho g=10 m/s2

a. tính gia tốc của vật m1 và m2

b. ở thời điểm t=0 vật m2 đang đi lên m=và ngang qua C với vận tốc v=1m/s. Hỏi sau 2s vật m2 cách điểm C một đoạn bao nhiêu?

Câu 3: trên một đường dốc dài Ax, với a là chân dốc. Một chất điểm chuyển động dọc theo dốc với gia tốc luôn có chiều hướng xuống dọc theo dốc và có độ lớn không đổi và bằng 1m/s2. Ở thời điểm t=0 chất điểm chuyển động đi ngang qua C với vận tốc 4m/s biết AC=32,5m

a. viết phương tình chuyển động của chất điểm này. chọn hệ trục tọa độ theo phương dốc. gốc tọa độ là A, chiều dương hướng lên dọc theo dốc. tính tọa độ cực đại của chất điểm đó.

b. hỏi sau bao lâu chất điểm trở về với chân dốc A.

Câu 4: một xe tải khối lượng m1=5 tấn kéo một xe con có khối lượng m2=3 tấn bằng dây cáp trên đường thẳng nằm ngang. Biết lực của chuyển động cơ xe tải Fk =18000 N, hệ số ma sát giữa mỗi xe và mặt đường là 0,2.

a tính gia tốc của mỗi xe và sức căng dây cáp.

b. khi hai xe đạt đến vận tốc 10m/s thì dây cáp đột ngột bị đứt. lực kéo của động cơ xe tải vẫn không đổi. Sau 2s kể từ khi dây bị đứt, hai xe cách nhau một khoảng là bao nhiêu? cho g=10m/s2

1
7 tháng 11 2017

Câu 1

72km/h=20m/s 36km/h=10m/s

Gia tốc của xe là

10=20+a.20

=>a=-0,5m/s2

Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại là

02-202=2.(-0,5).S

=>S=400m

b, Chọn mốc tọa độ tại A mốc thời gian là khi ô tô đi qua A chiều dương cùng chiều chuyển động

Phương trình chuyển động của ô tô là

X1=x0+v1.t+1/2.a.t2=20.t-0,25.t2

Phương trình chuyển động của người đi xe máy là

X2=x0'+1/2.a'.t2=150+0,25.t2

2 xe gặp nhau khi X1=X2 hay 20.t-0,25.t2=150+0,25t2

=>t=10s

2 xe gặp nhau tại vị trí cách mốc một khoảng là X1=20.10-0,25.102=175m

20 tháng 2 2020

a/ Có \(v^2-v_0^2=2aS\Leftrightarrow15^2=2a.450\Leftrightarrow a=0,25\left(m/s^2\right)\)

\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)

\(\Rightarrow F-\mu mg=m.a\)

\(\Leftrightarrow F=0,4.20000+2000.0,25=8500\left(N\right)\)

Công mà ô tô thực hiện là:

\(A_F=F.s.\cos\alpha=8500.450=3825000\left(J\right)\)

b/ Động lượng xe tại B là:

\(p_B=mv_B=2000.15=30000\left(kg.m/s\right)\)

c/ \(\Delta p=p_B-p_A=30000-0=30000\left(kg.m/s\right)\)

\(\left(F-F_{ms}\right)t=\Delta p\Leftrightarrow t=\frac{30000}{500}=60\left(s\right)\)

c1 vận tốc của 1 chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v=15-8t (m/s) . Gía trị của gia tốc và tốc độ của chất điểm lúc t=2s là A 8m/\(s^2\) và -1m/s B 8m/\(S^2\)Và 1m/s C -8m/\(s^2\) và 1m/s D -8m/\(s^2\) và -1m/s C2 một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/\(s^2\) , thời điểm ban đầu của gốc toạ độ và chuyển động...
Đọc tiếp

c1 vận tốc của 1 chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v=15-8t (m/s) . Gía trị của gia tốc và tốc độ của chất điểm lúc t=2s là

A 8m/\(s^2\) và -1m/s B 8m/\(S^2\)Và 1m/s C -8m/\(s^2\) và 1m/s D -8m/\(s^2\) và -1m/s

C2 một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/\(s^2\) , thời điểm ban đầu của gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ thì phương tring=hf có dạng

A x=3t+\(t^2\) B x=-3t-2\(t^2\) C x= -3t+\(t^2\) D x= 3t-\(t^2\)

C3 một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là x=-\(t^2\) +3t+2(x đo bằng m, ; t đo bằng giây) . Công thức tính vận tốc có dạng nào dưới đây?

A v=3+2t B v=2+2t C v=2t D v=3-2t

C4 một ô tô chuyển động chậm dần đều . Sau 10s , vận tốc của ô tô giảm từ 6m/s về 4m/s .Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10sđó là

A 70m B 50m C 40m D100m

C5 một đoàn tàu chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 5s thì dừng hẳn . Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là

A 4m B 50m C18m D 14,4m

C6 một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/\(s^2\) . Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h :

A 360s B 100s C 300s D200s

C7 một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc , chuyển động nhanh dần đều . Trong khoảng thời gian tăng tốc từ 21,6km /h đến 36km/h , tàu đi được 64m . Gia tóc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36km/h là

A a= 0,5m/\(s^2\) , s=100sm B a= -0,5m/s\(s^2\) , s= 110m C a= -0,5m/\(s^2\), s= 100m D a= -0,7m/\(s^2\) , s= 200m

C 8 một xe máy đang chạy với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có 1 cái hố trước mặt cách xe 20 m . Người ấy phanh gấp và xe đế ngay trước miệng hố thì dừng lại . Gia tốc của xe máy là:

A 2,5m/\(s^2\) B -2,5m/\(s^2\) C 5,09m/\(s^2\) D 4,1m/\(s^2\)

C9 một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 40km/h bỗng tăng tốc và chuyển động nhanh dần đều . Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi đi được quãng đường 1km thì ô tô đạt được tốc độ 60km/h

A 0,05m/\(s^2\) B 1m/\(s^2\) C 0,0772m/\(s^2\) D 10m/\(s^2\)

C10 một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10m/s thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều . Sau 20s ô tô đạt vận tóc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc , gia tốc và vận tốc của ô tô lần lượt là:

A 0,7m/\(s^2\) , 38m/s B 0,2m/\(s^2\) , 8m/s C 1,4m/\(s^2\) , 66m/s D 0,2m/\(s^2\) , 18m/s

C11 hai điểm Avà B cách nhau 200m , tại A có 1 ô tô có vận tốc 3m/s và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/\(s^2\) đi đến B . Cùng lúc đó 1 ô tô khác bắt đầu khời hành tư B về A với gia tốc 2,8m/\(s^2\) . Hai xe gặp nhau cách A 1 khảng bằng :

A 85,75 B 98,25m C 105,32m D 115,95m

C12 2 người đi xe đạp khởi hanh cùng 1 lúc và đi ngược chiều nhau . Người thứ nhất có vận tốc đầu là 18km/h và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 20m/\(s^2\) . Người thứ 2 có vận tốc đầu là 5,4km/h và chuyển động nhanh đều với gia tốc 0,2m/\(s^2\) . Khoảng cách giữa 2 người là 130m . Hỏi sau bao lâu 2 người gặp nhau và vi trí gặp nhau

A t=20s , cách A 60m B t =17,5s , cách A 56,9m C t=20m , cách B 60km D t= 17,5s , cách B 56,9m

0
13 tháng 1 2019

a. Áp dụng định lý động năng

A = W d B − W d A ⇒ A F → + A f → m s = 1 2 m v B 2 − 1 2 m v A 2

Công của lực kéo  A F = F . s = 4000.100 = 4.10 5 ( J )  

Công của lực ma sát 

A f m s = − f m s . s = − μ N . s = − μ . m . g . s = − μ .2000.10.100 = − μ .2.10 6 ( J ) ⇒ 4.10 5 − μ .2.10 6 = 1 2 .2000.20 2 − 1 2 .2000.10 2 ⇒ μ = 0 , 05

b. Giả sử D làvị trí mà vật có vận tốc bằng không

Áp dụng định lý động năng

A = W d D − W d B ⇒ A P → + A f → m s = 1 2 m v D 2 − 1 2 m v B 2

Công trọng lực của vật

A P → = − P x . B D = − m g sin 30 0 . B D = − 10 4 . B D ( J )

Công của lực ma sát 

A f m s = − f m s . B D = − μ N . B D = − μ . m . g cos 30 0 . B D = − 2000. B D ( J )

⇒ − 10 4 . B D − 2000. B D = 1 2 .2000.0 − 1 2 .2000.20 2 ⇒ B D = 33 , 333 ( m )

⇒ B C > B D nên xe không lên được đỉnh dốc.

c. Áp dụng định lý động năng

A = W d C − W d B ⇒ A F → + A P → + A f → m s = 1 2 m v C 2 − 1 2 m v B 2

Công trọng lực của vật

A P → = − P x . B C = − m g sin 30 0 . B C = − 10 4 .40 = − 4.10 5 ( J )

Công của lực ma sát

A f m s = − f m s . B C = − μ N . B C = − μ . m . g cos 30 0 . B C = − 2000.40 = − 8.10 4 ( J )  

Công của lực kéo

A F → = F . B C = F .40 ( J ) ⇒ F .40 − 4.10 5 − 8.10 4 = 0 − 1 2 .2000.20 2 ⇒ F = 2000 ( N )