Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Gọi số tế bào ban đầu là x.
Số AND chứa mạch N15 sau 4 lần nhân đôi = số mạch đơn N15 sau 2 lần nhân đôi đầu tiên
= tổng số mạch ADN sau 2 lần nhân đôi đầu – số mạch chứa N14 = 2.x.22 – 2x = 42 → x = 7 → I đúng
II. Đúng do có 42 phân tử chứa 1 mạch N15 nên cũng có 42 phân tử chứa 1 mạch N14
III. Đúng
Số ADN con sinh ra ở lần NP cuối là 7 x 24 = 112
Số ADN con chỉ chứa mạch N14 là 112 – 42 = 70
IV. Đúng. Sau một số lần nhân đôi ở N15 thì số phân tử AND chứa N14 = số mạch ADN chứa N14 ở sau lần nhân đôi thứ 4 = 70 x 2 + 42 = 182
Đáp án D
Gọi số tế bào ban đầu là a,
sau 2 lần phân chia trong môi trường N15
thì số mạch N15 là:
2a× (22 – 1) = 42 → a = 7
Các tế bào phân chia 2 lần trong môi
trường N15 được chuyển sang môi trường
N14 phân chia 2 lần nữa nên không có
phân tử nào chứa 2 mạch N15
→ Có 42 phân tử chứa 1 mạch N15
↔ có 42 phân tử chứa 1 mạch N14
Số tế bào ở lần cuối là:
7×24 =112 tế bào
→ Số phân tử chỉ chứa
N14 = 112 – 42 = 70
Số phân tử chỉ chứa 1 mạch
N14 = số mạch N14 sau khi kết thúc lần phân
chia thứ 4 = 70×2 + 42 =182
Đáp án B
Thời gian thế hệ g = 20 phút → 1h = 3 thế hệ ≡ 3 lần nhân đôi → 3h = 9 lần nhân đôi
3 tế bào mà mỗi tế bào có 1 phân tử ADN → số phân tử ADN ban đầu = 3.
3 phân tử ADN (N15) tái bản x = 9 lần trong mt chứa hoàn toàn N14 → 3.29 = 1536 ADN.
Vậy:
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536 → đúng
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533 → sai, đúng phải là 1536.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530 → đúng.
Vì = tổng ADN – ADN chứa N15 = 1526 – 3.2 = 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6 → đúng. Vì mạch N15 trong các vi khuẩn là mạch cũ = 3.2 = 6.
Thời gian thế hệ g = 20 phút à l h = 3 thế hệ = 3 lần nhân đôi à 3h = 9 lần nhân đôi 3 tế bào mà mỗi tế bào có l phân tử ADN à số phân tử ADN ban đầu = 3.
3 phân tử ADN ( N 15 ) tái bản X = 9 lần trong mt chứa hoàn toàn N 14 à 3 . 2 9 = 1536 ADN. Vậy:
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536 à đúng
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N 14 thu được sau 3 giờ là 1533 à sai. đúng phải là 1536.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 14 thu được sau 3 giờ là 1530 à đúng.
Vì = tổng ADN - ADN chứa N 15 = 1526 - 3.2 = 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N 15 thu được sau 3 giờ là 6 à đúng. Vì mạch N 15 trong các vi khuẩn là mạch cũ = 3.2 = 6.
Vậy: B đúng.
Thời gian thế hệ g = 20 phút à l h = 3 thế hệ = 3 lần nhân đôi à 3h = 9 lần nhân đôi 3 tế bào mà mồi tế bào có l phân tử ADN à số phân tử ADN ban đầu = 3.
3 phân tử ADN (N15) tái bản X = 9 lần trong mt chứa hoàn toàn N 14 à 3 . 2 9 = 1536 ADN. Vậy:
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536 à đúng
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N 14 thu được sau 3 giờ là 1533 à sai. đúng phải là 1536.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N 14 thu được sau 3 giờ là 1530 à đúng.
Vì = tổng ADN - ADN chứa N 15 = 1526 - 3.2 = 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N 15 thu được sau 3 giờ là 6 à đúng. Vì mạch N 15 trong các vi khuẩn là mạch cũ = 3.2 = 6.
Vậy: B đúng.
Đáp án D
Số lần nhân đôi sau 1h = 3 lần
Sau đó sinh sản thêm 3 thế hệ.
Một tế bào vi khuẩn E.coli bình thường đươc chuyển sang nuôi cấy trong môi trường chứa các base nitơ cấu tạo bởi 15N. Tốc độ sinh sản của vi khuẩn là 20 phút 1 lần, sau 1 giờ lọc và chuyển các tế bào trở lại môi trường cũ và để chúng sinh sản thêm 3 thế hệ. Cho các nhận xét sau:
(1). Sau quá trình, có 14 mạch đơn ADN được cấu tạo từ 15N à đúng
(2). Số phân tử ADN cấu tạo hoàn toàn từ ADN chứa 14N là 50 phân tử. à đúng
(3). Số phân tử ADN lai tạo ra sau quá trình là 28 phân tử. à sai
(4). Có 32 phân tử ADN con được tạo ra cấu tạo hoàn toàn từ 15N. à sai
Đáp án B
Nếu nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 => Phân chia nhân tạo ra 512 tế bào => 512 phân tử ADN => trong đó có hai phân tử chứa một mạch là N14 và 1 mạch N15
ð Vậy có tất cả 512 phân tử .
Đáp án : A
Có 2 phân tử ADN chứa N15 theo nguyên tắc bán bảo tồn ( mỗi tế bào giữ 1 mạch của ADN ban đầu) còn các ADN khác được tổng hợp tử nguyên liệu môi trường
Phân tử ADN có chứa N15 là : 4 -2 = 2 ( phân tử )
Chọn đáp án C.
Có 4 phát biểu đều đúng.
- I đúng: Gọi x là số phân tử ADN ban đầu. Theo đề bài, ta có: x.(23-2)=60 ®x=10.
- II đúng: Tổng số phân tử ADN được tạo thành sau khi kết thúc quá trình trên: 10.23+4=1280 phân tử.
- III đúng: 10 phân tử ADN chứa N15 ban đầu khi nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra tổng số 10.23=80 phân tử. Trong đó có 60 phân tử chỉ chứa N14 và 20 phân tử chứa cả N14 và N15.
Kết thúc quá trình trên, sẽ tạo ra được 60.2+20=140 mạch đơn N14 và 20 mạch đơn N15.
Khi chuyển 140 mạch đơn N14 và 20 mạch đơn N15 vào môi trường chứa N15 để cho các phân tử ADN tiếp tục nhân đôi thì sẽ tạo ra được 140 phân tử ADN con chứa cả N14, N15.
- IV đúng: số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = tổng số phân tử ADN – số phân tử ADN chứa N14=1280-140=1140 phân tử.
Đáp án B
(1) Đúng. Gọi số tế bào vi khuẩn E.coli ban đầu là x
→ Sau khi nhân đôi 2 lần ở môi trường N15 thì có 4x tế bào chứa N15.
→ Sau khi nhân đôi 2 lần ở môi trường N14 thì có 4x × 2 = 8x phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15.
Ta có 8x = 56 → x = 7.
(2) Đúng. → Sau khi nhân đôi 2 lần ở môi trường N15 sẽ tạo ra 7 × 4 = 28 phân tử ADN (cả 2 mạch đều chứa N15).
→ 28 phân tử ADN (cả 2 mạch đều chứa N15) sau khi qua môi trường chỉ chứa N14.
+ Sau lần nhân đôi thứ nhất sẽ tạo ra: 56 phân tử ADN mà mỗi phân tử ADN khi này gồm 1 mạch chứa N15, 1 mạch chứa N14.
+ Sau lần nhân đôi thứ hai sẽ tạo ra 112 phân tử ADN, trong đó:
* 56 phân tử ADN mà mỗi phân tử ADN khi này gồm 1 mạch chứa N15, 1 mạch chứa N14
* 56phân tử ADN mà mỗi phân tử ADN (cả 2 mạch đều chứa N15).
(3) Sai. Trong tổng số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 56 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
(4) Sai. Trong 112 phân tử ADN con ở trên, số mạch ADN chứa N14 là 56 × 2 +56 = 168 mạch đơn.
→ Nếu cho các phân tử ADN con sinh ra tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 168 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.