Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nKOH = 0,007/56 = 1,25.10-4 mol
C17H35COOH + KOH -> C17H35COOK + H2O
1,25.10-4 <- 1,25.10-4
mC17H35COOH = 1,25.10-4 . 284 = 0,0355g
mtrieste glixerol/ 1g chất béo = 1 - 0,0355 = 0,9645g
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH -> 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
890 168
0,9645 tam suất mình đc mKOH = 182mg
ΣmKOH = 7 + 182 = 189mg
=> chỉ số xà phòng hóa chất béo là 189 nhe bạn
nCO2 = 0.6 mol
nH20 = 0.58 mol
bạn áp dung công thức sau : nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = (0.6 - 0.58)(3 - 1) = 0.01 mol
( với k là số liên kết pi, công thức này áp dụng cho tất cả các hchc trừ anken)
cụ thể ở đây là chất béo no, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO)
n Glixerol = n chất béo X = 0.01 => m = 0.01*92 = 0.92g
nCO2 = 0.6 mol
nH20 = 0.58 mol
bạn áp dung công thức sau : nX = (nCO2 - nH2O)/(k - 1) = (0.6 - 0.58)(3 - 1) = 0.01 mol
( với k là số liên kết pi, công thức này áp dụng cho tất cả các hchc trừ anken)
cụ thể ở đây là chất béo no, có 3 liên kết pi trong 3 nhóm COO)
n Glixerol = n chất béo X = 0.01 => m = 0.01*92 = 0.92g
ở đây bạn không cần quan tâm đến Hiệu suất, người ta đặt bẫy mình đấy, số mol chất béo tìm ở trên cũng chính là số mol thực tế)
Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Nghĩa là cần 7mg KOH (= 0,007g KOH) trung hòa axit tự do trong 1 g chất béo
⇒ nKOH = 0,007/56 = 0,125.10-3 mol
⇒ naxit stearic = nKOH = 0,125.10-3 mol
(axit stearic: C17H35COOH) ⇒ maxit stearic = 0,125.10-3. 284 = 35,5.10-3g
⇒ Lượng tristearoylglixerol (C17H35COO)3C3H5 có trong 1g chất béo là: 1- 35,5.10-3 = 0,9645 g
n(C17H35COO)3C3H5 = = 1,0837.10-3 mol
Phương trình hóa học
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
⇒ nKOH = 3. n(C17H35COO)3C3H5 = 3. 1,0837.10-3 = 3,2511.10-3 mol
Số g KOH tham gia xà phòng hóa = 3,2511.10-3. 56 ≈ 182.10-3g = 182mg
Chỉ số xà phòng hóa của chất béo tristearoylixerol là 182 + 7 = 189
Chọn đáp án B
• mKOH để trung hòa axit béo tự do = 1000 x 7 = 7000 mg = 7 gam → nKOH = 0,125 mol.
nNaOH = 3,2 mol → nxà phòng hóa = 3,2 - 0,125 = 3,075 mol.
Giả sử triglixerit và axit béo tự do trong chất béo lần lượt là (RCOO)3C3H5 và RCOOH
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
-----------------------3,075 mol-------------------1,025 mol
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
-------------0,125-------------------0,125
Theo BTKL: mRCOONa = mchất béo + mNaOH - mH2O - mC3H5(OH)3 = 1000 + 3,2 x 40 - 0,125 x 18 - 1,025 x 92 = 1031,45 gam
Đầu tiên chúng ta nhắc lại khái niệm chỉ số xà phòng hóa: Chỉ số xà phòng hóa là số miligam KOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.
Khối lượng của KOH để xà phòng hóa hết lượng chất béo trên là:
Số mol NaOH để xà phòng hóa hết lượng chất béo trên là:
Vì đề bài cho chất béo trung tính, tức là chất béo chỉ gồm trieste mà không có axit béo tự do
Bảo toàn khối lượng: mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mglixerol = 413,216 (kg)
Đáp án A.
Chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7. Nghĩa là cần 7mg KOH (= 0,007g KOH) trung hòa axit tự do trong 1 g chất béo
⇒ nKOH = \(\dfrac{0,007}{56}\)= 0,125.10-3 mol
⇒ naxit stearic = nKOH = 0,125.10-3 mol
(axit stearic: C17H35COOH) ⇒ maxit stearic = 0,125.10-3. 284 = 35,5.10-3g
⇒ Lượng tristearoylglixerol (C17H35COO)3C3H5 có trong 1g chất béo là: 1- 35,5.10-3 = 0,9645 g
n(C17H35COO)3C3H5 = \(\dfrac{0,965}{890}\)= 1,0837.10-3 mol
Phương trình hóa học
(C17H35COO)3C3H5+ 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
⇒ nKOH = 3. n(C17H35COO)3C3H5 = 3. 1,0837.10-3 = 3,2511.10-3 mol
Số gam KOH tham gia xà phòng hóa = 3,2511.10-3. 56 = 182.10-3g = 182mg
Chỉ số xà phòng hóa của chất béo tristearoylixerol là 182 + 7 = 189
Đáp án A
3 KOH + RCOO 3 C 3 H 5 → 3 RCOOK + C 3 H 5 ( OH ) 3 ( 1 )
Chọn đáp án B
Với 1g chất béo:
* Để trung hòa axit tự do cần : nNaOH = 1,25x 10 - 4
* Để td với trigixerit cần : n N a O H = 3 , 3 x 10 - 3
⇒ Khối lượng xà phòng thu đc với 1 tấn chất béo là: ( 0 , 95 x 10 3 + m N a O H - m H 2 O - m g l i x e r o l ) x 0 , 9 = 885 , 19 ( k g )
.