Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
þ F1 có số cây thân cao, hoa vàng (A-B-D-) chiếm tỉ lệ = 6/16 = 3/4 x 2/4 " Có 1 cặp gen Aa hoặc Bb liên kết với cặp gen Dd và kiểu gen của P là
A
d
a
D
B
b
hoặc
A
a
B
d
b
D
" I đúng.
- Khi P có kiểu gen là
A
d
a
D
B
b
,nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là 6: 6: 3:1.
ý Số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen có kiểu gen A d a D B b . Nếu cả hai giới đều không có hoán vị gen thì tỉ lệ = 1 2 x 1 2 = 1 4 " II đúng. Nhưng nếu có một giới có hoán vị gen thì tỉ lệ sẽ khác 1/4, khi đó II sai). Vì vậy, xét một cách tổng thể thì phát biểu II này có thể đúng hoặc sai. Do đó chọn sai.
ý III sai. F1 có tối đa số kiểu gen=7 × 3 =21 kiểu gen
ý IV sai. Nếu P không có hoán vị gen thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1 có 4 kiểu gen là
A
d
a
D
b
b
;
a
D
a
D
B
b
;
a
D
a
D
B
B
;
a
D
a
D
b
b
Nếu có hoán vị gen ở 1 giới thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1 có 9 kiểu gen là
Đáp án A
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ
Đáp án B
Có kiểu hình hoa trắng và kiểu
hình thân thấp → cây P dị hợp
về 3 cặp gen.
Không có kiểu hình trắng – thấp (aabbdd)
→ không có HVG, P dị hợp đối.
Không có kiểu hình hoa trắng thân
thấp: aabbdd→ gen B và d cùng nằm
trên 1 NST. Kiểu gen của P
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, Khi cho cây hoa vàng, thân cao
và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với
nhau: ( 1 A A : 2 A a ) b D b D x a a b D b D ↔ ( 2 A : 1 a ) b D x a b D
=> hoa vàng thân cao và hoa trắng thân cao
III sai, các gen liên kết hoàn toàn
IV đúng, A a B d b D = 0 , 5 x 0 , 5 = 0 , 25
Đáp án C.
Ở F1 không xuất hiện cây có KH hồng thấp: aaB-dd
Gen A liên kết hoàn toàn với gen d ®P: Ad/aD Bb
I. Sai
II. Đúng
III. Đúng
IV. Đúng
Tỉ lệ cây có 3 alen trội 3 alen lặn
= Ad/aD Bb + Ad/Ad Bb + aD/aD Bb
= 1 x Bb = 0,5.
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:
F1 có tỉ lệ 6:3:3:2:1:1=(2:1:1)(3:1) có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là
A
d
a
D
B
b
II đúng vì có kiểu gen
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
. Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1) Ở phép lai
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21
III đúng vì nếu cây A d a D B b không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.
IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai
A
d
a
D
B
b
x
A
d
a
D
B
b
sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là
6
16
trong đó kiểu gen
A
d
a
D
B
b
chiếm tỉ lệ là
4
16
→
xác suất là
4
16
:
6
16
=
2
3
.
Chọn A
Cả 4 phát biểu đều đúng.
F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2:1:1)(3:1). ⇒ Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
I đúng. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. ⇒ A liên kết với d và a liên kết D.
II đúng. Vì P có kiểu gen Ad/aD Bb ×Ad/aD Bb . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1). Ở phép lai Ad/aD Bb ×Ad/aD Bb , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 × 3 = 21.
III đúng. Vì nếu cây Ad/aD Bb không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.
IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai Ad/aD Bb× Ad/aD Bbsẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen Ad/aD Bb chiếm tỉ lệ = 4/16. ⇒ Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3
Đáp án C
P: AaBbDd × AaBbDd → F1
F1 : Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của màu sắc hoa và chiều cao thân có:
Màu sắc: đỏ : vàng : trắng = 9 : 6 : 1.
Chiều cao: Cao : thấp = 3 :1.
Nếu các gen PLĐL thì F1 có tỉ lệ KH: (9 : 6 : 1) × (3 :1) ≠ đề bài
→ 1 trong 2 cặp gen qui định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen qui định chiều cao cây KG P có thể là Aa B D b d hoặc Aa B d b D
Cây thấp trắng aabbdd = 0,05 → bbdd = 0,2 = 0,5 ♂× 0,4♀ → Hoán vị gen 1 bên mẹ (hoặc bố)
Giả sử hoán vị ở mẹ: ab♀ = 0,4 > 0,25 → ab là giao tử liên kết → KG của P là: Aa B D b d → I sai.
Phép lai P: ♀ Aa B D b d × ♂Aa B D b d
F1 : (1AA :2Aa :1aa) × (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd)
Ý II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp 0,25AA × 0,4BD × 0,5BD = 0,05.
Cây cao đỏ 0,525.
Tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 0,05/0,525 = 2/21. → II đúng.
Ý III.
- Phép lai (Aa ×Aa) cho 3 loại KG.
Phép lai (0,4BD : 0,4bd : 0,1Bd : 0,1bD) × (0,5BD : 0,5bd) cho 7 loại KG
→ F1 có tối đa 3 × 7 = 21 loại kiểu gen → III đúng.
Ý IV. Theo ý I, → Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ → IV đúng.
Có 3 ý đúng