Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tần số góc: \(\omega = 2\pi/T = 4\pi (rad/s)\)
Độ cứng lò xo: \(k=m.\omega^2=0,4.(4\pi)^2=64(N/m)\)
Lực đàn hồi cực đại tác dụng vào vật: \(F_{dhmax}=k.A = 64.0,08=5,12N\)
Tan so goc:=2 π/T=4π (rad/s)
Do cung lo xo:k=m.w2=0,4.(4π)2 =64(N/m)
Luc dan hoi cuc dai tac dung vao vat:
Fd/max=K..A=64.0,08=5,12N
Sóng dừng trên dây có 2 đầu cố định thì tần số cơ bản \(f_0\) (tần số nhỏ nhất để có sóng dừng ứng với 1 bó sóng)
Thì các tần số để có sóng dừng là: \(f_n=n.f_0\)
Suy ra: \(f_0=8Hz\)
Có: \(\dfrac{1}{\lambda_{n+1}}-\dfrac{1}{\lambda_{n}}=\dfrac{f_{n+1}}{v}-\dfrac{f_{n}}{v}=\dfrac{8}{v}=0,2\Rightarrow v=40m/s\)
Tần số âm cơ bản ứng với 1 bó sóng ta có: \(l=\dfrac{\lambda}{2}=\dfrac{v}{2f_0}=\dfrac{40}{2.8}=2,5m\)
Chọn D.
Xem t = 0 là lúc cả hai mạch bắt đầu dao động
Phương trình hiệu điện thế trên 2 tụ C1 và C2 lần lượt có dạng
\(\begin{cases}u_1=12cos\left(\omega t\right)\left(V\right)\\u_2=6cos\left(\omega t\right)\left(V\right)\end{cases}\)
Độ chênh lệch Hiệu điện thế: \(\Delta u=u_1-u_2=6cos\left(\omega t\right)\left(V\right)\)
\(u_1-u_2=6cos\left(\omega t\right)=\pm3\Rightarrow cos\left(\omega t\right)=\pm0,5\Rightarrow cos\left(\frac{2\pi}{T}t\right)=\pm0,5\)
\(\Rightarrow\Delta t_{min}=\frac{T}{6}=\frac{10^{-6}}{3}s\)
Từ ĐK đầu bài ta có:
tần số dao động riwwng của mạch là:
giải phương trình bâc 2 này ra ta được:
Năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng \(n\):
\(E_n =-\frac{13,6}{n^2}.(eV)\)
Electron nhảy từ P (n=6) về K (n=1): \(hf_1 = E_6-E_1.(1)\)
Electron nhảy từ P (n=6) về L (n=2): \(hf_2 = E_6-E_2.(2)\)
Electron nhảy từ L (n=2) về K (n=1): \(hf_6 = E_2-E_1.(3)\)
Lấy (1) trừ đi (2), so sánh với (3) ta được : \(hf_1 -hf_2 = hf_3\)
=> \(f_3=f_1 -f_2.\)
Vật dao động cưỡng bức có tần số bằng với tần số của ngoại lực cưỡng bức
Đáp án B