K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 4 2018

Đáp án D

Cặp NST giới tính XAXa (nhân đôi) → XAXAXaXa

Giảm phân 1 diễn ra bình thường tạo 2 tế bào có bộ NST: XAXA và XaXa.

Giảm phân II không phân li sẽ có các trường hợp:

+ Không phân li ở tế bào XAXA, tế bào XaXa phân li bình thường sẽ tạo các giao tử: XAXA, O, xa

+ Không phân li ở tế bào XaXa, tế bào XAXA phân li bình thường sẽ tạo các giao tử: XaXa, O, xA

Vậy các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là: XAXA, XaXa, XA, Xa, O.

2 tháng 2 2018

2

6 tháng 8 2016

A)Gọi alà số tb sinh dục đực sơ khai tacó a.2n =360

Số tb tham gia tt là a(.2^n).4

 Gọi x là số tinh trùng dk thụ tinh = Số hợp tử  ta có x/(a.(2^n).4)= 12.5%

Theo đề x.2n =2880<=> a.(2^n).4.12.5%.2n=2880 <=>360.0.5.2^n=2880  <=> 2^n=16<=> n=4 =>2n = 8 ruồi giấm

Ta có a.2n=360=> a =45 tb

Số tb sinh tinh a.2^n =720 tb 

Câu b đề sai rùi pn

28 tháng 12 2015

1)Hàm lượng ADN trong nhân một tếbào lưỡng bội của người là 6,6.10-12g. Trình bày 
diễn biến cơbản của nhiễm sắc thểtrong quá trình hình thành tếbào có hàm lượng ADN là 
3,3.10-12g. 

 

28 tháng 12 2015

cho mình hỏi một tí được ko bạn? bạn học trường nào vây? nghe tên giống tên bn mik

24 tháng 4 2016

Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%

24 tháng 4 2016

19,04% nha bạn!

12 tháng 3 2016

- Tế bào ở pha G= 6.109 cặp nuclêôtit                              

- Tế bào ở pha G2  = 12.109 cặp nuclêôtit

- Tế bào nơron = 6.109 cặp nuclêôtit

-  Tinh trùng = 3.109 cặp nuclêôtit

12 tháng 3 2016

-Tế bào ở pha G1  = 6.109 cặp nuclêôtit

-Tế bào ở pha G2 = 12.109 cặp nuclêôtit

- Tế bào nơron = 6.109 cặp nuclêôtit

-Tinh trùng = 3.109 cặp nuclêôtit

 

Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau: Biêt rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biên chỉ xảy ra ở một trong hai lần...
Đọc tiếp

Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

Biêt rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biên chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.

Cho một số phát biểu sau đây:

(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.

(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.

(3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biên với tỉ lệ 1/2.

(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a

(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 1 2019

Chọn đáp án D

2n = 4, kg trong đó là AaBb

1. Đúng.

Tb X đang ở trạng thái 2n kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo phân li về 2 cực

Tb Y đang ở trạng thái đơn kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo phân li về 2 cực

2. Đúng.

TB X (AaaaBBbb đã nhân đôi ở kì TG) rối loại gp I, phân li thành giao tử aa, AABBbb, kết thúc giảm phân 2 thì sẽ tạo giao tử Oa, Abb.

3. Đúng.

Tế bào Y ở giảm phân I có kg AAaaBBbb phân li thành aabb và AABB

Rối loạn giảm phân II ở tế bào có kg AABB thành 2 loại giao tử OB và AAB

Tế bào có kiểu gen aabb giảm phân bình thường tạo 1 loại giao tử là ab

Xác suất giao tử mang đột biến là ½

4. Đúng. Giải thích như ý 2.

5. Sai

X có giao tử: a, Abb

Y có giao tử: B, AAB, ab

aB, ABBb, AaaB, aab, AAABBb, AaBbb.

Tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng nên chỉ có một hợp tử từ 2 tế bào trên.

→ Đáp án D.

Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau: Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai...
Đọc tiếp

Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:

Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.

Cho một số phát biểu sau đây:

(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.

(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.

(3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.

(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a

(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
1 tháng 8 2018

Đáp án C

Chú ý: Dưới cùng độ phóng đại, tế bào Y có kích thước lớn hơn nên là tb sinh trứng, tế bào Y có kích thước nhỏ hơn nên là tế bào sinh tinh (hoặc tế bào Y phân bào lần thứ nhất cho một tế bào bé và một tế bào lớn → tế bào Y là tế bào sinh trứng).

(1) Đúng.

(2) Đúng. TB X tạo 2 giao tử ABb và 2 giao tử a

(3) Sai. TB Y khi phân bào lần thứ nhất tạo ra một tế bào bé và một tế bào lớn. Tế bào bé tiếp tục phân bào sẽ tạo nên 2 tế bào tb: 1 tế bào AAB, 1 giao tử B nhưng hai tế bào này đều trở thành 2 thể định hướng. Tế bào lớn tiếp tục phân bào tạo ra 2 tế bào bình thường ab, một trong 2 tế bào này sẽ trở thành tế bào TRỨNG. Như vậy, tế bào Y chỉ tạo được 1 giao tử bình thường (trứng) có kiểu gen ab.

(4) Đúng.

(5) Sai. Vì chỉ có 1 trứng tạo ra nên sự thụ tinh giữa 2 tế bào này chỉ tạo được 1 hợp tử có kiểu gen AaBbb hoặc aab

Xét một cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa một phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 22% ađênin, phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34% ađênin. Biết rằng không xảy ra đột biến NST trong quá trình phát sinh giao tử.  Tế bào chứa cặp NST đó  giảm phân cho các loại giao t, trong đó có một loại giao tử chứa 28% ađênin. Xét về số lượng từng loại...
Đọc tiếp

Xét một cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa một phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 22% ađênin, phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34% ađênin. Biết rằng không xảy ra đột biến NST trong quá trình phát sinh giao tử.

 Tế bào chứa cặp NST đó  giảm phân cho các loại giao t, trong đó có một loại giao tử chứa 28% ađênin.

Xét về số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử do cơ thể con sinh ra, có các phát biểu như sau:

1. Đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể con, tạo ra 3 loại giao tử.

2. Đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể con, tạo ra 4 loại giao tử.

3. Giao tử không hoán vị gen mang có số nucleotit từng loại là:

A = T = 132.000; G = X = 168.000.

4. Giao tử không hoán vi gen có số nucleotit từng loại là:

A = T = 204.000; G = X = 96.000.

5. Các giao tử có hoán vị gen đều có số nucleotit từng loại là:

A = T = 132.000; G = X = 168.000.

Số phát biểu sai là:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
28 tháng 6 2017

Chọn A.

Mỗi phân tử ADN có tổng số nu là  1020000 3 , 4 x 2 = 600 000

Ta có 28% = (22%+34%)/2

Như vậy đã xảy ra hoán vị gen, tạo ra 4 loại giao tử

Giao tử không mang gen hoán vị

Có nguồn gốc từ bố có số loại nu là:

A = T = 0,22 x 600 000 = 132000

G = X = 168 000

Có nguồn gốc từ mẹ có số loại nu là:

A = T = 0,34 x 600 000 = 204 000

G = X = 96 000

Giao tử mang gen hoán vị có số lượng các loại nu là :

A = T = 0,28 x 600 000 = 168 000

G = X = 132 000

Các phương án sai là 1, 5

Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Kết quả cho thấy :(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000(3) Tổng số giao...
Đọc tiếp

Trong quá trình giảm phân ở 5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái người ta thấy 16% số tế bào khi giảm phân không trao đổi chéo giữa gen A và B còn 84% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen. Kết quả cho thấy :
(1) Số giao tử tối đa thu được mang gen Ab có thể là 4200
(2) Số giao tử tối đa thu được mang gen AB có thể là 5000
(3) Tổng số giao tử thu được từ quá trình giảm phân nói trên là 10000
(4) Có tất cả là 5000 trứng thu được từ quá trình giảm phân nói trên
(5) Tần số hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình giảm phân là 42%
(6) Tổng số giao tử mang gen hoán vị thu được là 8400.
Có bao nhiêu trong số 6 kết quả trên là đúng :
A. 5                                   B. 4                             C. 2                           
   D. 3

 

1
3 tháng 3 2016

5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái giảm phân tạo ra 5000 trứng.

Tần số hoán vị gen = 84% : 2 = 42%.

Giao tử hoán vị Ab = aB = 42% : 2 = 21% = 0,21 × 5000 = 1050.

Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - 21% = 29% = 0,29 × 5000 = 1450.

(1), (2), (3), (6) là sai.

Chỉ có (4) và (5) đúng. --> Chọn C.