Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
H 2 S O 4 + n H 2 O → H 2 S O 4 .n H 2 O
2NaOH + C O 2 → N a 2 C O 3 + H 2 O
Số mol C O 2 là:
Khối lượng C trong hỗn hợp A là: 0,095.12 = 1,14 (g).
Khối lượng H trong hỗn hợp A là: 1,3 - 1,14 = 0,16 (g).
Số mol H 2 O sau phản ứng là:
Để tạo ra 0,095 mol C O 2 cần 0,095 mol O 2 ;
Để tạo ra 0,08 mol H 2 O cần 0,04 (mol) O 2 .
Số mol O 2 đã tham gia phản ứng là: 0,095 + 0,04 = 0,135 (mol).
Số mol O 2 ban đầu là:
Số mol O 2 còn dư là: 0,155 - 0,135 = 0,02 (mol).
Số mol 3 chất trong bình sau phản ứng:
0,095 + 0,08 + 0,02 = 0,195 (mol).
Nếu ở đktc thì V O = 0,195.22,4 = 4,37 (lít).
Thực tế V2 = 8,4 lít
2. Đổi thể tích hỗn hợp khí trước phản ứng về đktc:
Số mol khí trước phản ứng:
Số mol 2 hiđrocacbon: 0,1875 - 0,155 = 0,0325 (mol).
Đặt lượng C n H 2 n là a mol, lượng C m H 2 m - 2 là b mol, ta có a + b = 0,0325.
Số mol O 2 : l,5na + (l,5m - 0,5)b = 0,135 (2)
Số mol C O 2 : na + mb = 0,095 (3)
Từ (2) và (3), tìm được b = 0,015 ⇒ a = 0,0175
Thay các giá trị của a và b vào (3), ta có :
1,75. 10 - 2 n + 1,5. 10 - 2 m = 9,5. 10 - 2
7n + 6m = 38
Nếu n = 2 thì
Nếu n = 3 thì
Nếu n > 3 thì m < 2 (loại).
% về thể tích của C 2 H 4 :
% về thể tích của C 4 H 6 là 46,2%
1. Giả sử hỗn hợp A có X mol C n H 2 n + 2 và y mol C m H 2 m + 2 :
(14n + 2)x + (14m + 2)y = 1,36 ⇒ 14(nx + my) + 2(x + y) = 1,36 (1)
Khi đốt hỗn hợp A:
n C O 2 = n C a C O 3 = 0,09(mol)
⇒ nx + my = 0,09 (2)
Từ (1) và (2), tìm được x + y = 0,05.
Số mol O 2 trước phản ứng: n O 2 = 0,2(mol).
Tổng số mol khi trước phản ứng: 0,2 + 0,05 = 0,25 (mol).
Nếu ở đktc thì V O = 0,25.22,4 = 5,6 (lít).
Thực tế V 1 = 11,2 (lít)
Số mol hơi nước: (n + 1)x + (m + 1)y = nx + my + x + y = 0,14
Số mol O 2 dự phản ứng:
Số mol O 2 còn dư: 0,2 - 0,16 = 0,04 (mol).
Tổng số mol khí sau phản ứng: 0,09 + 0,14 + 0,04 = 0,27 (mol).
Nếu ở đktc thì V ' O = 0,27.22,4 = 6,048 (lít)
Thực tế V 2 = 11,20 (lít)
2) Nếu n < m thì x = 1,5y;
Vậy x = 0,03; y = 0,02
0,03n + 0,02m = 0,09 ⇒ 3n + 2m = 9
3n = 9 - 2m
n và m nguyên dương nên m = 3 và n = 1.
C H 4 chiếm 60% thể tích hỗn hợp.
C 3 H 8 chiếm 40% thể tích hỗn hợp.
Đặt lượng C x H y là a mol, lượng C x + 1 H y + 2 là b mol.
Ta có : a + b = 0,05 (1)
Số mol C O 2 : ax + b(x + 1) = 0,170 (2)
Số mol H 2 O :
Từ (2) ta có (a + b)x + b = 0,170 ;
b = 0,170 - 0,0500x
b là số mol của một trong hai chất nên 0 < b < 0,0500.
Do đó 0 < 0,170 - 0,0500x < 0,0500 ⇒ 2,40 < x < 3,40 ⇒ x
= 3.
⇒ b = 0,1700 - 0,0500.3 = 0,0200 ⇒ a = 0,0500 - 0,0200 =
Giả sử trong 6,72 lít A có x mol C n H 2 n + 2 y mol C m H 2 m - 2 .
Số mol O 2 :
⇒(3n + 1)x + (3m − 1)y = 2,5 (2)
Số mol C O 2 : nx + my = 0,8 (mol)
⇒ (3n + 1)x + (3m - 1)y = 2,5 (3)
Từ (2) và (3) tìm được x - y = 0,1 ;
Kết hợp với X + y = 0,3, ta có: x = 0,2 và y = 0,1 Thay các giá trị tìm được vào (3) ta có
0,2n + 0,1m = 0,8
⇒ 2n + m = 8.
Nếu n = 1 thì m = 6: Loại, vì C 6 H 10 không phải là chất khí ở đktc. Nếu n = 2 thì m = 4. Công thức hai chất là C 2 H 6 và C 4 H 6 .
Nếu n = 3 thì m = 2: Loại vì m > 3.
Trả lời: Hỗn hợp A chứa (66,67%) và C 4 H 6 (33,33%)
Số mol H 2 O = (n + 1)x + (m - 1)y = 0,9 (mol).
2. Khối lượng nước: p = 0,9.18 = 16,2 (g).
Đáp án D
nNa2CO3 = 0,13 → nNaOH = 0,26
Đặt ancol là R(OH)n (0,26/n mol)
=> m tăng = (R + 16n).0,26/n = 8,1
=>R = 197n/13
Do 1 < n < 2 => 15,2 < n < 30,4
=> Hai ancol là C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v)
=> u + 2v = 0,26 và 45u + 60v = 8,1
=> u = 0,02 và V = 0,12
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = m muối + m ancol
=> m muối = 21,32 gam
Trong muối có nNa = 0,26 —> nO = 0,52
nH2O= 0,39 => nH = 0,78
=> nC = 0,52
=> nCO2 = nC - nNa2CO3 = 0,39
Vì nCO2 = nH2O => Các muối no, đơn chức, mạch hở.
=> n muối = nNaOH = 0,26 => Số C = 0,52/0,26 = 2
Do 2 muối có số mol bằng nhau => HCOONa và C2H5COONa
Vậy các este gồm:
X: HCOOC2H5 (0,01 )
Y: C2H5COOC2H5 (0,01)
Z: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 (0,12)
=> %X = 3,84%
1. Đổi thể tích hỗn hợp khí trong bình trước phản ứng về đktc:
Số mol các chất trong bình trước phản ứng là:
Số mol O2 = 0,1 (mol) ⇒ Số mol 2 ancol = 0,13 - 0,1 = 0,03 (mol).
Khi 2 ancol cháy :
Số mol H 2 O là:
Số mol C O 2 là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
= 3,2 + 0,03.16 - 0,07.16 - 0,05.32 = 0,96 (g).
Số mol O 2 còn dư:
Tổng số mol các chất trong bình sau phản ứng :
0,07 + 0,05 + 0,03 = 0,15 (mol).
Thể tích của 0,15 mol khí ở đktc là: V O = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).
Thực tế, sau phản ứng V = 5,6 lít.
2. Giả sử C x H y O có PTK nhỏ hơn C x ' H y ' O ; như vậy số mol C x H y O sẽ là O 2 và số mol C x ' H y ' O là 0,01.
Số mol C O 2 sẽ là 0,02x + 0,01x' = 0,05 (mol) hay 2x + x' = 5.
x và x' là số nguyên: x = 1 ; x' = 3
hoặc x = 2; x' = 1
Cặp x = 2; x' = 1 loại vì trái với điều kiện: C x H y O có PTK nhỏ hơn C x ' H y ' O
Vậy, một ancol là C H 4 O và chất còn lại C 3 H y ' O .
Số mol H 2 O là 0,02.2 + 0,01.(y′/2) = 0,07 (mol).
⇒ y' = 6 ⇒ Ancol còn lại là C 3 H 6 O .
% về khối lượng của C H 4 O hay C H 3 - O H (ancol metylic) :
% về khối lượng của C 3 H 6 O hay C H 2 = C H - C H 2 - O H (a- Oncol anlylic): 100,00% - 52,46% = 47,54%.