Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Chúng ta sửa when thành where
Câu đề bài: Cá hồi đẻ trứng và chết ở nước ngọt mặc dù chúng sống ở nước mặn nơi mà phần lớn những con trưởng thành sống.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
C
“believe” -> “belief”. Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước đã cùng nhiều danh từ (jobs, self-confidence)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Phần trăm/phân số + of + danh từ không đếm được + V (số ít)
Phần trăm, phân số + of + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều)
are => is
Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm nước trên thế giới là nước mặn ở các đại dương.
Chọn C
Đáp án : A
“the lakes are” -> “are the lakes”
Đây là cấu trúc đảo ngữ với so: So + adj + to be + S+…+that+…
A
A “the lakes are” => “are the lakes” vì đây là cấu trúc đảo ngữ với tính từ
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án là C. when => where, thay thế cho “in salt water”.