Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN C
Kiến thức về từ loại
Vị trí C ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ "fill" ở phía sau
=> Đáp án C (incomplete => incompletely)
Tạm dịch: Đơn xin cấp visa của cô ấy bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
B
B. regardless -> regardless of
Tạm dịch: Giải Nôben Y học năm 1983 được trao cho Barbara McClintock vì những thí nghiệm với cây ngô và phát minh của bà ấy bất chấp bản tính của DNA.
ĐÁP ÁN B
B. regardless -> regardless of
Tạm dịch: Giải Nôben Y học năm 1983 được trao cho Barbara McClintock vì những thí nghiệm với cây ngô và phát minh của bà ấy bất chấp bản tính của DNA.
Đáp án D
Giải thích: Look into -> look after
Theo dịch nghĩa của câu thì look after (chăm sóc) sẽ phù hợp với câu
Tạm dịch: Cô ấy có ý định nghỉ việc để ở nhà và chăm sóc người mẹ đang bị ốm của cô ấy
Đáp án D
“with” => “to”
Matter to sb: quan trọng đối với ai
Còn matter with: có chuyện gì, xảy ra chuyện gì với…
Dịch câu:
Kelly phản ứng như một chuyên gia thực thụ và tiếp tục mỉm cười như thể âm nhạc của cô là điều duy nhất mà quan trọng đối với cô
Đáp án A
Tôi đã không đến đúng giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt cô ấy.
A. Cô đã rời đi bởi vì tôi đã không đến đúng giờ.
B. Tôi đã không đủ sớm để chào tạm biệt cô ấy.
C. Tôi đã đến rất muộn để nói lời tạm biệt với cô.
D. Tôi đã không đi đến đó, vì vậy tôi không thể nhìn thấy cô.
See sb off: đến gặp ai để nói lời chào tạm biệt.
Tobe+ adj/adv+ enough+ to V: quá... để làm gì...
Đáp án B.
Đổi when thành that
Cấu trúc: It was not until … that + S-V.
Đáp án A.
Đổi has written thành wrote.
Ở đây chỉ 1 hành động đã xảy ra vào thời điểm xác định trong quá khứ.
Đáp án A
Kiến thức: So sánh nhất, sửa lại câu
Giải thích:
not best => not the best
So sánh nhất của tính từ “good” là the best
Tạm dịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và khả năng truyền đạt cảm nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất.