Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: Tôi đã học được một điều là không bao giờ đứng về phía một bên và chống lại người kia khi những người bạn thân của mình có xung đột.
+ Đáp án B sai vì có ý nghĩa khác với đề bài: Tôi không khuyến khích bạn thân mình tranh cãi.
+ Đáp án C sai vì có ý nghĩa khác với đề bài: Nếu như tôi chọn một bên trong cuộc tranh luận, bên còn lại sẽ buồn.
+ Đáp án D sai vì nghĩa quá rộng, không chính xác: Tôi không ủng hộ/hỗ trợ bất kỳ người bạn thân nào.
+ Đáp án A chính xác: Tôi không ủng hộ bất kỳ bên nào khi những người bạn của tôi tranh luận.
Neither ... nor ... : không phải là ai/vật gì trọng hai chủ thể.
Ex: It was a game in which neither team deserved to win: Đó là một trận đấu mà không có đội nào xứng đáng chiến thắng.
Đáp án C
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Ở đây, “dinner” (bựa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.
a => the
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.
Đáp án C
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Ở đây, “dinner” (bựa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.
a => the
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.
Đáp án C
Dịch câu:
We were late for the show by the time we had found a taxi.
Chúng tôi đã bị trễ chương trình trước khi chúng tôi bắt được một chiếc taxi
= C.We eventually found a taxi to go to the show, which had already begun.
Chúng tôi cuối cùng đã tìm thấy một chiếc taxi để đi đến chương trình, cái mà đã bắt đầu rồi.
Câu 2: Will you please speak louder? I _________hear you.
A. mustn't B. needn't C. can't D. shouldn't
Câu 3: Candidates _________ bring books into the examination room.
A. shouldn't B. won't C. mustn't D. needn't
Câu 4: Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and_________
A. digest B. taste C. swallow D. chew
Choose the underlined part that needs correcting in each of the following sentences, from 5 to 9
Câu 5: The new school (A) will be open (B) soon by (C) the local government (D)
Câu 6: All the homework (A) must been (B) done (C) before we go to (D) school.
Câu 7: The plants (A) should (B) be (C) water (D) every day.
Câu 8: Be careful (A) of that dog! (B) It need (C) bite (D) you.
Câu 9: Peter is driving (A) fast (B) , he can (C) be in (D) a hurry.
Câu 10: Mai: Do you have any plan for the weekend?
Lan: I haven't decided yet. I _________ go to the countryside to visit my grandparents.
A. will B. may C. can D. must
Câu 11: _________ is the natural environment in which a plan or an animal lives.
A. habitant B. habit C. inhabitant D. Habitat
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group, from 12 to 14
Câu 12: A. faced B. mended C. waited D. invited
Câu 13: A. resort B. visit C. forest D. reason
Câu 14: A. natural B. nation C. nature D. native
Câu 15: It's a serious problem. I don't know how it _________
A. can solve B. can be solved C. could be solved D. could solve
Câu 16: Different conservation efforts have been made in order to save _________ species
A. endanger B. endangered C. danger D. dangerous
Câu 17: We ______ drive fast; we have plenty of time.
A. needn't B. mustn't C. must D. need
Câu 18: Endangered species are plant and animal species which are in danger of _________
A. exist B. extinction C. extinct D. existence
Câu 19: Leave early so that you ______ miss the bus.
A. shouldn't B. didn't C. won't D. mustn't
Câu 20: If I didn't do my job properly, I _________
A. will sack B. would be sacked C. would sack D. will be sacked
Đáp án C.
Tạm dịch: “Tôi không nghĩ rằng Janet sẽ giành chiến thắng lần này"- Tony nói
Đáp án C thể hiện đúng nhất nội dung câu gốc: Tony nghi ngờ (doubted) không biết liệu Janet sẽ giành chiến thắng lần này hay không.
Các đáp án khác không phù hợp:
A. Tony băn khoăn tự hỏi không biết liệu Janet có giành chiến thắng lần này hay không.
B. Tony tin rằng Janet sẽ giành chiến thắng lần này.
D. Tony gợi ý rằng Janet phải cố gắng để giành chiến thắng lần này.
Chọn dáp án A
Câu ban đầu: Tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.
A. Nếu không có tiền bố tôi thì tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công. (câu điều kiện loại 3)
B. Tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi.
C. Nếu tôi có thể điều hành việc kinh doanh thành công thì bố tôi sẽ cho tôi tiền.
D. Nếu tôi không thể điều hành việc kinh doanh thành công thì tôi đã có tiền của bố tôi.
Cấu trúc: - If it hadn’t been for + N, S + would/ could + have + Vpp... (Nếu không phải vì/ Nếu không có ....) ~ Had + it + not + been + for + N, S + would/ could + have + Vpp ... (đảo ngữ) => câu điều kiện loại 3
Các bạn cô ấy hỏi :” Bạn có định đi xem phim với bọn tớ tối nay không Susan?”
A. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if whether nhưng sai thi vì đề bài dùng tương lai gần nhưng đáp án lại dùng quá khứ đơn ( went) => loại
B. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if / whether , đổi ngôi ( you => she) , lùi thì ( are => was) , tonight => that night
C. Bạn của Susan muốn mời cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.
D. Bạn của Susan muốn cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.
=> Chọn B
Đáp án C
Câu gốc: Trước khi những người bạn của tôi đến, chúng tôi đã xong bữa tối
A. Các bạn của tôi sẽ đến đây trước bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc
B. Chúng tôi sẽ ăn xong bữa tối khi các bạn của chúng tôi đến ->không sát nghĩa với câu gốc
C. Bữa tối sẽ được hoàn tất khi các bạn của tôi đến đây -> Sát nghĩa với câu gốc
D. Các bạn của tôi sẽ đến đúng giờ để dùng bữa tối -> không sát nghĩa với câu gốc