Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2.
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2
NaBr + H2SO4 + KMnO4 --> Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + Br2 + H2O
MnO4- + 8 H+ + 5 e = Mn+2 + 4 HOH | (2)
2 Br- -2 e = Br2 | (5)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2 MnO4- + 16 H+ + 16 Br- = 2 Mn+2 + 8 HOH + 5 Br2
(Fương trình fân tử: Bạn tự ên nha)
K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Fe+2 - e = Fe+3 |6
Cr2O7-2 + 14 H+ + 6 e = 2Cr+3 + 7 HOH
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
6 Fe+2 + Cr2O7-2 + 14 H+ = 6 Fe+3 + 2 Cr+3 + 7 HOH
Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.
- Phản ứng (1): KC = (CO2)
- Phản ứng (2): \({K_C} = \frac{1}{{{{({O_2})}^{\frac{1}{2}}}}} = {({O_2})^{ - \frac{1}{2}}}\)
Đáp án C
Đặt công thức của thủy tinh là (K2O)x. (CaO)y.(SiO2)z
Ta có:
= 0,196: 0,196: 1,1765= 1:1:6
→Công thức của thủy tinh là Na2O. CaO.6SiO2