Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Số nuclêôtit của gen :
Số ribônuclêôtit của phân tử mARN : \(\dfrac{3000.100}{20}=15000\)
Ta có : số nuclêôtit của gen : 15000.2 = 30000 Nu
2. Chiều dài của gen là chiều dài tổng số nuclêôtit trên một mạch đơn :
Suy ra: 3,4.15000.10-4 = 5,1\(\mu m\)
3. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen :
Số lượng mỗi loại ribônuclêôtit trong : ARN : A = 3000 ; U = 2A = 3000.2 = 6000
G + X = 15000 - ( A + U ) = 15000 - 9000 = 6000
Mà G = 3X do đó X = \(\dfrac{6000}{4}\)= 1500
Số lượng mỗi loại nuclêôtit trong gen :
A = T = A1 + A2 = 6000+3000 = 9000
G = X = G1 + G2 = 1500 + 4500 = 6000
Các codon không mã hóa cho axit amin (mã hóa cho các bộ ba kết thúc) là: UAG, UAA, UGA.
Đáp án đúng: C
Trong các bộ mã di truyền, với hầu hết các loài sinh vật ba codon nào dưới đây không mã hóa cho các axit amin?
A. UGU, UAA, UAG
B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA, UGA
a. Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
b. Số nu từng loại là:
A = T = 20% x 3000 = 600 nu
G = X = (3000 : 2) - 600 = 900 nu
+ Số nu môi trường cung cấp cho gen nguyên phân 3 lần là:
Amt = Tmt = 600 x (23 - 1) = 4200 nu
Gmt = Xmt = 900 x (23 - 1) = 6300 nu
c. Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3600 liên kết
d. Số liên kết hóa trị của gen là:
2N - 2 = 2 x 3000 - 2 = 5998 liên kết
Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là
- A. KNO2, NO2, O2.
- B.KNO2, NO2 .
- C.KNO2, O2.
- D.K2O, NO2, O2
Các thành phần tham gia vào quá trình dịch mã phân tử protein gồm có: mARN, t ARN, riboxoom, axit amin và ATP.
ADN là mạch khuôn tổng hợp mARN, thông qua mARN truyền thông tin quy định tổng hợp protein.
ADN gián tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp phân tử protein.
Chọn D
Ví dụ, cơ thể đực có kiểu gen BV//bv.
Có 100 tế bào sinh tinh của cơ thể trên tiến hành giảm phân, trong đó có 34% tế bào (34 tế bào) có xảy ra hoán vị gen, 66% tế bào (66 tế bào) không xảy ra hoán vị gen.
66 tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen tạo ra 66x4=264 giao tử, trong đó có 50% = 132 giao tử BV và 50% = 132 giao tử bv.
34 tế bào giảm phân có xảy ra hoán vị gen tạo ra 34x4=136 giao tử, trong đó có 4 loại với số lượng bằng nhau:
34 giao tử BV, 34 giao tử bv, 34 giao tử Bv và 34 giao tử bV.
Vậy tổng số tất cả giao tử do 100 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra là 100x4=400 giao tử.
Gồm các loại giao tử là:
Giao tử BV = 132 + 34 = 166. Tỉ lệ giao tử BV = 166/400 = 41,5%.
Giao tử bv = 132 + 34 = 166. Tỉ lệ giao tử bv = 166/400 = 41,5%.
Giao tử Bv = 34. Tỉ lệ giao tử Bv = 34/400 = 8,5%.
Giao tử bV = 34. Tỉ lệ giao tử bV = 34/400 = 8,5%.
Tổng số hạt phấn là: 1500.4=60001500.4=6000 hạt phấn
Tổng số kiểu giao tử hoán vị
6000.20%=12006000.20%=1200
Số lượng loại giao tử AB=ab=1200:2=600AB=ab=1200:2=600
Tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị gen, tính trên tổng số tế bào tham gia giảm phân:
(600:1500).100%=40%
ST
Bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định Ví dụ A,a → KG: AA: Aa: aa; KH: A-: Bình thường, aa: bạch tạng.
Nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy định, ví dụ IA, IB, IO → KG: IAIA, IAIB, IAIO, IBIB, IBIO, IOIO ; KH: Nhóm máu A, B, AB, O.
Màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định Ví dụ B,b → KG: BB: Bb: bb; KH: A-: bb.
→ Kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên 1(Aa)*3(IAIB, IAIO, IBIO)*1(Bb)=3.
Số loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên = 2*3*2=12 loại.
Số kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu = 6.
Số kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên = 2(AA,aa)*3(IAIA, IBIB, IOIO)*2(BB, bb)=12.
Đáp án A
Khi nói về cơ chế dịch mã, các nhận đ ịnh không đúng:
(1). Trên một phân tử mARN, ho ạt độ ng của polixom giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác
loạ I (vì 1 mARN sẽ tạo ra 1 loại chuỗi polipeptit)
(2). Riboxome dịch chuyể n theo chiều t ừ 3’→5’ trên mARN (riboxom dịch chuyển theo chiều 5’-3’)
(3). Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN (không có đối mã của UGA)
(5). Sau khi dịch mã, Ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo. (sau dịch mã, riboxom sẽ tách ra)