Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Số nuclêôtit của gen :
Số ribônuclêôtit của phân tử mARN : \(\dfrac{3000.100}{20}=15000\)
Ta có : số nuclêôtit của gen : 15000.2 = 30000 Nu
2. Chiều dài của gen là chiều dài tổng số nuclêôtit trên một mạch đơn :
Suy ra: 3,4.15000.10-4 = 5,1\(\mu m\)
3. Số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen :
Số lượng mỗi loại ribônuclêôtit trong : ARN : A = 3000 ; U = 2A = 3000.2 = 6000
G + X = 15000 - ( A + U ) = 15000 - 9000 = 6000
Mà G = 3X do đó X = \(\dfrac{6000}{4}\)= 1500
Số lượng mỗi loại nuclêôtit trong gen :
A = T = A1 + A2 = 6000+3000 = 9000
G = X = G1 + G2 = 1500 + 4500 = 6000
B sai, cách li địa lý chưa chắc đã hình thành nên cách li sinh sản.
D sai, cách li địa lý chỉ góp phần ngăn không cho 2 quần thể có thể trao đổi vốn gen với nhau, giúp nhanh chóng hình thành sự cách li sinh sản mà thôi, ngoài cách li địa lý thì còn có hiện tượng cách li sinh thái, tập tính các dạng cách li này giúp hình thành loài mới.
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.
UN01 được xác định là L. fermentum UN01. các phát sinh loài
dữ liệu mô tả ở trên đã thu được bằng cách sử dụng MEGA4
gói sử dụng hàng xóm-tham gia, tiến hóa tối thiểu,
sự cẩn thận và bootstrapping phương pháp tối đa. Một trực tiếp
phân tích các khoảng cách di truyền và cây phát sinh loài
Trên cơ sở của BLAST và kết quả phát sinh loài, căng thẳng
UN01 được xác định là L. fermentum UN01. các phát sinh loài
dữ liệu mô tả ở trên đã thu được bằng cách sử dụng MEGA4
gói sử dụng hàng xóm-tham gia, tiến hóa tối thiểu,
sự cẩn thận và bootstrapping phương pháp tối đa. Một trực tiếp
phân tích các khoảng cách di truyền và cây phát sinh loài
(Hình 3) được xác định bởi trình tự 16S rRNA.
chủng khác nhau đã được kiểm tra sự phát sinh loài
các mối quan hệ. Lịch sử tiến hóa được suy ra bằng cách sử
phương pháp UPGMA. Các cây tối ưu cho UN01 với tổng
Chi nhánh dài đã được tìm thấy là 0,15751446. Nói chung,
16S rRNA được thường xuyên nhất được sử dụng cho việc tìm kiếm các
các mối quan hệ phát sinh loài giữa các loài liên quan chặt chẽ.
Từ điều này, UN01 có liên quan chặt chẽ cho thấy một tiến hóa
con đường cho các hình thức tiểu thuyết.
Trên cơ sở BLAST và kết quả phát sinh loài, chủng UN01 được xác định là L. fermentum UN01. Sự phát sinh loài dữ liệu được mô tả ở trên đã thu được bằng cách sử dụng MEGA4 gói bằng cách sử dụng hàng xóm tham gia, tiến hóa tối thiểu, phương pháp phân tích tối đa và bootstrapping. Trực tiếp phân tích khoảng cách di truyền và cây phát sinh Trên cơ sở BLAST và kết quả phát sinh loài, chủng UN01 được xác định là L. fermentum UN01. Sự phát sinh loài dữ liệu được mô tả ở trên đã thu được bằng cách sử dụng MEGA4 gói bằng cách sử dụng hàng xóm tham gia, tiến hóa tối thiểu, phương pháp phân tích tối đa và bootstrapping. Trực tiếp phân tích khoảng cách di truyền và cây phát sinh (Hình 3) được xác định bởi chuỗi 16S rRNA. Các chủng khác nhau đã được kiểm tra cho phát sinh loài các mối quan hệ. Lịch sử tiến hóa đã được suy luận bằng cách sử dụng phương pháp UPGMA. Cây tối ưu cho UN01 với tổng chi nhánh đã được tìm thấy là 0.15751446. Nói chung, 16S rRNA được sử dụng thường xuyên nhất để tìm ra quan hệ phát sinh loài giữa các loài liên quan chặt chẽ. Từ đó, UN01 liên quan chặt chẽ cho thấy một tiến hóa con đường cho hình thức mới.
Tổng số hạt phấn là: 1500.4=60001500.4=6000 hạt phấn
Tổng số kiểu giao tử hoán vị
6000.20%=12006000.20%=1200
Số lượng loại giao tử AB=ab=1200:2=600AB=ab=1200:2=600
Tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị gen, tính trên tổng số tế bào tham gia giảm phân:
(600:1500).100%=40%
ST
Các codon không mã hóa cho axit amin (mã hóa cho các bộ ba kết thúc) là: UAG, UAA, UGA.
Đáp án đúng: C
Trong các bộ mã di truyền, với hầu hết các loài sinh vật ba codon nào dưới đây không mã hóa cho các axit amin?
A. UGU, UAA, UAG
B. UUG, UGA, UAG
C. UAG, UAA, UGA
D. UUG, UAA, UGA
Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là
- A. KNO2, NO2, O2.
- B.KNO2, NO2 .
- C.KNO2, O2.
- D.K2O, NO2, O2
a. Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
b. Số nu từng loại là:
A = T = 20% x 3000 = 600 nu
G = X = (3000 : 2) - 600 = 900 nu
+ Số nu môi trường cung cấp cho gen nguyên phân 3 lần là:
Amt = Tmt = 600 x (23 - 1) = 4200 nu
Gmt = Xmt = 900 x (23 - 1) = 6300 nu
c. Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2 x 600 + 3 x 900 = 3600 liên kết
d. Số liên kết hóa trị của gen là:
2N - 2 = 2 x 3000 - 2 = 5998 liên kết
Đáp án D
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng. à sai, có thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu không có nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định. à sai, còn di cư nữa.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường. à đúng
IV. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể. à đúng