Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phát biểu không đúng là (4) (5)
4 sai vì chuyển đoạn mới ứng dụng
để làm công cụ phòng trừ sâu hại.
5 sai vì ngoài đột biến chuyển đoạn ,
các dạng đột biến khác đều có vai trò
quan trọng trong quá trình tiến hóa
Đáp án A
Các phát biểu đúng là : (1),(3)
(2) sai, đột biến mất đoạn gồm tâm động có thể làm giảm số nhóm gen liên kết
(4) sai, chưa thể kết luận về hậu quả của đột biến ở TV hay động vật gây hại hơn
1 3,4,5 đúng
3- đúng vì khi lặp lại đoạn NST các gen được lặp lại nhiều lần tạo điều kiện cho đột biến gen xuất hiện và tạo lên nhiều alen mới cho quá trình tiến hóa
2- sai . Hai gen alen với nhau cùng nằm trên 1 NST => đột biên lặp đoạn không phải đột biến chuyển đoạn
Đáp án C
Đáp án A
(1) Sai. Người ta có thể gây đột biến mất đoạn để loại bỏ gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
(2) Sai. Lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen. Chính đột biến gen mới tạo alen mới chứ không phải lặp đoạn.
(3) Đúng. Đột biến đảo đoạn là đột biến làm cho một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra và đảo ngược 1800 rồi nối lại nên sẽ làm đảo vị trí các gen trên nhiễm sắc thể.
(4)Sai. Chuyển đoạn có thể xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng hoặc khác cặp tương đồng.
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Đáp án A
Xét từng ý ta có:
(1) Đột biến mất đoạn chỉ xảy ra đối với NST thường. => Đột biến mất đoạn có thể xảy ra đối với cả NST thường và NST giới tính. => SAI.
(2) Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm thay đổi nhóm gen liên kết. => Các gen cùng tồn tại trên 1 NST tạo thành nhóm gen liên kết. Như vậy nhóm gen liên kết thay đổi có thể là thay đổi số lượng, thành phần hay trật tự sắp xếp các gen trên NST. Do đó, rõ ràng tất cả các đột biến cấu trúc NST đều có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết. => SAI.
(3) Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST. => ĐÚNG.
(4) Đột biến đảo đoạn không gây hậu quả nghiêm trọng do không làm thay đổi số lượng, cấu trúc của các gen trên NST.
=> Nếu vị trí đứt gãy rơi đúng vào các gen có vai trò quan trọng thì sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng. => SAI.
Vậy chỉ có 1 ý đúng.
Đáp án D
1. Chuyển đoạn NST là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST tương đồng. à sai
2. Trong đột biến chuyển đoạn NST, một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết. à đúng
3. Đột biến chuyển đoạn làm tăng sự biểu hiện của gen, do đó đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. à sai, đột biến chuyển đoạn không làm tăng sự biểu hiện của gen do không làm thay đổi lượng gen trong tế bào.
4. Đột biến chuyển đoạn NST xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục tùy vào từng loài. à đúng
5. Do thể đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp đi truyền. à đúng
Đáp án D
1. Chuyển đoạn NST là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST tương đồng. à đúng
2. Trong đột biến chuyển đoạn NST, một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết. à đúng
3. Đột biến chuyển đoạn làm tăng sự biểu hiện của gen, do đó đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. à sai
4. Đột biến chuyển đoạn NST xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục tùy vào từng loài. à sai, đột biến chuyển đoạn NST xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục là ngẫu nhiên.
5. Do thể đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp đi truyền. à đúng
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
- II sai: đột biến đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết nên không được ứng dụng để chuyển gen. Để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác là sử dụng đột biến chuyển đoạn.
Đáp án D
(1) đúng vì ở kì đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và có khả năng trao đổi chéo giữa các NST nên người ta có thể nhận biết được các dạng đột biến.
(2) đúng. Lặp đoạn có khả năng làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một NST, tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
(3) đúng.
(4) sai vì chuyển đoạn được ứng dụng để làm công cụ phòng trừ sâu hại. Do thể đột biến mang chuyển đoạn bị giảm khả năng sinh sản nên người ta có thể sử dụng các loài côn trùng mang chuyến đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
(5) sai vì các dạng đột biến khác cũng có vai trò quan trọng với quá trình tiến hóa.
Vậy có 2 phát biểu không đúng.