Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tập xác định: D = R\{m}
Hàm số đồng biến trên từng khoảng (−∞;m),(m;+∞)(−∞;m),(m;+∞)khi và chỉ khi:
y′=−m2+4(x−m)2>0⇔−m2+4>0⇔m2<4⇔−2<m<2y′=−m2+4(x−m)2>0⇔−m2+4>0⇔m2<4⇔−2<m<2
b) Tập xác định: D = R\{m}
Hàm số nghịch biến trên từng khoảng khi và chỉ khi:
y′=−m2+5m−4(x+m)2<0⇔−m2+5m−4<0y′=−m2+5m−4(x+m)2<0⇔−m2+5m−4<0
[m<1m>4[m<1m>4
c) Tập xác định: D = R
Hàm số nghịch biến trên R khi và chỉ khi:
y′=−3x2+2mx−3≤0⇔′=m2−9≤0⇔m2≤9⇔−3≤m≤3y′=−3x2+2mx−3≤0⇔′=m2−9≤0⇔m2≤9⇔−3≤m≤3
d) Tập xác định: D = R
Hàm số đồng biến trên R khi và chỉ khi:
y′=3x2−4mx+12≥0⇔′=4m2−36≤0⇔m2≤9⇔−3≤m≤3
Theo mình:
để hàm số đồng biến, đk cần là y'=0.
a>0 và \(\Delta'< 0\)
nghịch biến thì a<0
vì denta<0 thì hầm số cùng dấu với a
mình giải được câu a với b
câu c có hai cực trị thì a\(\ne\)0, y'=0, denta>0 (để hàm số có hai nghiệm pb)
câu d dùng viet
câu e mình chưa chắc lắm ^^
ta tính \(y'=3x^2-6x-m\)
để hàm số đồng biến trên R thì y'>0 với mọi x thuộc R
mà ta có \(y'=3x^2-6x-m\)>0 khi và chỉ khi \(\Delta=b^2-4ac<0\) do hệ số a của y' >0
mà \(\Delta=6^2+12m=36+12m<0\Rightarrow m<-3\)
vậy với m<-3 thì hàm số đồng biến trên R
ta tính \(y'=-3mx^2-6x+2-m\)
để hàm số nghịch biến trên R thì \(\)y'<0 với mọi x thuộc R ta có
y'<0 với mọi x thuộc R thì \(\begin{cases}-m<0\\\Delta=b^2-4ac=36+4.3.\left(2-m\right)m=-12m^2+24m+36<0\end{cases}\)
suy ra \(\begin{cases}m>0\\-12m^2+24m+36<0\end{cases}\)
giải hệ pt ta suy đc đk của m để hàm số nghịch biến
Đáp án: C.
Vì y' = 3 x 2 + 4 > 0, ∀ x ∈ R.