Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt số mol của phenyl axetat và metyl axetat lần lượt là x và y mol.
Ta có: 136x + 74y = 7,04
Cho vào NaOH thu được muối CH3COONa và C6H5ONa, ta có: 82x + 82y + 116x = 9,22
=> x = 0,03 mol ; y = 0,04 mol.
=> % khối lượng của este lần lượt là:
%mCH3COOC6H5 = (136*0,03)/7,04 * 100% = 57,95%
%mCH3COOCH3 = 100 - 57,95 = 42,05%
Cả 2 este đều chung CTPT C4H8O2 este no đơn chức mạch hở
nhh este=17,6/88=0,2 mol
Gọi CT chung của este là RCOOR'
RCOOR' + NaOH =>RCOONa + R'OH
0,2 mol=>0,2 mol
Vdd NaOH=0,2/0,5=0,4 M=400ml
nCu(OH)2=0,08 mol
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 => [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
0,16 mol<=0,08 mol
C3H8O3 +7/2 O2 =>3CO2 +4H2O
0,16 mol=>0,56 mol
nO trong C3H8O3=0,16.3=0,48 mol
Mà tổng nO2=37,408/22,4=1,67 mol
=>nO2 đốt cháy ancol=1,11 mol
CnH2n+1OH+3n/2 O2 =>nCO2 + (n+1)H2O
=>n ancol no đơn=1,11/1,5n mol
=>nO trong ancol no đơn=1,11/1,5n mol=0,74/n mol
=>tổng nO trong hh ancol=0,48+0,74/n mol
=>mO=7,68+11,84/n gam
m hh ancol=0,74/n (14n+18)+0,16.92
=10,36+13,32/n+14,72=25,08+13,32/n gam
=>%mO=39,785% =(7,68+11,84/n)/(25,08+13,32/n)
=>n=2,84623
Thay vào ct tính số mol co nhh ancol no đơn=0,74/2,846=0,26 mol
Mtb của hh ancol no đơn=12.2,846+2.2,846+18=57,844
=>mhh ancol no đơn=57,844.0,26=15,04 gam
=>%mC3H8O3=0,16.92/(0,16.92+15,04).100%=49,46% chọn C
Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. Đặt công thức của Y là RCl, phương trình phản ứng :
C3H7Cl + NaOH = C3H7OH + NaCl (1)
mol: x x
AgNO3 + NaCl = AgCl + NaNO3 (2)
mol: x x
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0.01 mol;
mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125 gam.
Đáp án D
Đặt nCH3COOC2H5 = a, nCH3COOC3H7 = b.
Lập hpt:
%CH3COOC2H5 = × 100% = 34,1%.