Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a . Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
– Điện trở tương đương:
R = R1 + R2 = 8 +4 = 12 (Ω)
– Cường độ dòng điện trong mạch
I = = = 2(A)
– Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2:
U1 = I1R1 = 2.8 = 16(V)
U2 = I2R2 = 2.4 = 8(V)
b.
Công suất điện tiêu thụ: (công thức đúng 0,25đ)
P = U.I = 24 . 2 = 48 (W)
c.
Chiều dài của dây dẫn R2: (công thức đúng 0,25đ)
d.
Điện trở của biến trở:
– Cường độ dòng điện qua R1:
P1 = I12R1
= 0,25(A) ⇒ I1 = 0,5(A)
-Điện trở toàn mạch:
– Điện trở của biến trở:
Rb = R – R12 = 48 – 12 = 36 (Ω)
cho mk hỏi thêm ý này nha
Để công suất tiêu thụ của điện trở R1 là cực đại thì biến trở phỉa có giá trị là bao nhiêu ?
Vì R1 nối tiếp R2 → I=I1=I2
Mà I1 =2,5 A→I=2,5A
Công suất mà đoạn mạch tiêu thụ là :
P=U . I =220 . 2,5 =550 (W)
Vậy P=550 W
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch trong 2 phút 25 giây là:
P=U.I.t=220 . 0,5 . (2 .60 +25)=15950 (J)
Đáp số :15950 J
Bài 2 :
Tự ghi toám tắt nha !
a) sơ đồ :
b) Vì R1 // R2 nên ta có :
\(U=U1=U2\)
\(I=I1+I2\)
Rtđ = \(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.20}{30+20}=12\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở là :
\(I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
\(I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện đi qua mạch chính là :
\(I_{TM}=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
c) điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút là :
\(A=P.t=U.I.t=12.1.10.60=7200\left(J\right)\)
Bài 3 :
Tự ghi tóm tắt :
Bài làm :
a) Điện trở toàn mạch là
\(R_{TM}=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{6.4}{6+4}+16=18,4\left(\Omega\right)\) ( vì ( R1//R2) nt R3)
b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn B và C là :
\(I_{BC}=\dfrac{U_{BC}}{Rt\text{đ}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{6.4}{6+4}}=2\left(A\right)\)
hiệu điện thế giữa hai điểm A và C
\(U_{AC}=I_{AC}.R3\)
Mà R3 nt (R1//R2) nên :
\(I_{TM}=I_{AC}=I_{BC}\) = 2 (A)
=> U\(_{AC}=I_{AC}.R3=2.16=32\left(V\right)\)
c) điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút là :
\(A_{TM}=U_{TM}.I_{TM}.t=\left(32+4,8\right).2.10.60=44160\left(J\right)\)
Ta có: U1=U; U2=2U; I1=I; I2=\(\dfrac{I}{2}\) (với U1,I1,U2,I2 lần lượt là hiệu điện thế và cường độ dòng chạy qua lần lượt điện trở R1, điện trở R2)
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{U}{I}\) ; \(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{2U}{\dfrac{I}{2}}=\dfrac{4U}{I}\)
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{1}{4}\left(1\right)\)
Khi mắc R1 nối tiếp R2, hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với giá trị của chúng (cái này coi trong SGK)
Do đó \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)(2)
Lại có U1+U2=45 (vì R1 nt R2) \(\Rightarrow U_2=45-U_1\left(3\right)\)
Từ (1);(2);(3) ta có \(\dfrac{U_1}{45-U_1}=\dfrac{1}{4}\Rightarrow U_1=9\left(V\right)\Rightarrow U_2=45-9=36\left(V\right)\)
* Khi chỉ cụm I dùng điện( chỉ K1 đóng):
+ Công suất định mức trên mỗi cụm: \(P_0=\frac{U_0^2}{R}\) (1)
+ Khi đó công suất tiêu thụ trên cụm I: \(P_1=\frac{U_1^2}{R}\) (2)( \(U_1\)là hiệu điện thế trên cụm I khi chỉ cụm I dùng điện)
+ Từ (1) và (2) ta có: \(\frac{U_1}{U_0}=\sqrt{\frac{P_1}{P_0}}=\frac{1}{1,1}\)
+ Theo bài ra ta có: \(\frac{U_1}{R}=\frac{U}{R+r_1}\Rightarrow\frac{U_1}{U_0}=\frac{R}{R+r_1}=\frac{1}{1,1}\Rightarrow r_1=0,1R\)
* Khi chỉ cụm II dùng điện( chỉ K2 đóng):
+ Khi đó công suất tiêu thụ trên cụm II: \(P_2=\frac{U_2^2}{R}\) (3) ( U2là hiệu điện thế trên cụm II khi chỉ cụm II dùng điện)
+ Từ (1) và (3) ta có:
\(\frac{U_2}{U_0}=\sqrt{\frac{P_2}{P_0}}=\frac{1}{1,15}\)
+ Theo bài ra ta có:\(\frac{R}{R+r_1+r_2}=\frac{U_2}{U_0}\Rightarrow r_2=0,05R\)
*Khi cả hai cụm dùng điện (K1 và K2 đều đóng) ta có điện trở toàn mạch RM:
+ \(R_M=r_1+\frac{R\left(R+r_2\right)}{2R+r_2}\approx0,6122R\).
Điện trở đoạn mạch AB: \(R_{AB}=\frac{R\left(R+r_2\right)}{2R+r_2}\approx0,5122R\)
+ Ta có: \(\frac{U_{AB}}{U_0}=\frac{R_{AB}}{R_M}=\frac{0,5122}{0,6122}\)
* Gọi công suất tiêu thụ trên cụm I khi cả hai cụm dùng điện là PI ta có:
+ \(\frac{P_1}{P_0}=\frac{U^2_{AB}}{U^2_0}=\frac{0,5122^2}{0,6122^2}\Rightarrow P_1=33,88\left(KW\right)\)
+ Ta có: \(\frac{U_{CB}}{U_{AB}}=\frac{R}{R+r^2}=\frac{1}{1,05}\Rightarrow\frac{U_{CB}}{U_0}=\frac{0,5122}{0,6122}.\frac{1}{1,05}\approx0,7968\)
* Gọi công suất tiêu thụ trên cụm II khi cả hai cụm dùng điện là PII ta có
+ \(\frac{P_{II}}{P_0}=\frac{U^2_{CB}}{U^2_0}=0,7968^2\Rightarrow P_{II}=30,73\left(KW\right)\)
* Vậy khi cả hai cụm dùng điện thì tổng công suất tiêu thụ trên hai cụm là:
P = PI + PII \(\Rightarrow\)P = 64,61(KW)
Thầy ơi cho em hỏi là bài tập này trong sách nào ạ?