Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật theo phương Ox là
Động năng cả con lắc 1 là cực đại bằng W thì động năng cực đại của con lắc 2 là:
Do hai dao động lệch pha nhau 600
=> Động năng của con lắc thứ hai tại thời điểm này là:
Đáp án C

Đáp án C
Ta có ω 1 = ω 2 = ω 3 = 10 π rad / s
Phương trình dao động của vật 1 và vật 2 là:
x 1 = 3 cos ( 10 πt - π 2 ) c m x 2 = 1 , 5 cos ( 10 πt ) ( n ế u q u y ư ớ c t ọ a đ ộ x = 1 , 5 = ± A )
Trong quá trình dao động cả ba vật nằm trên một đường thẳng khi 2 x 2 = x 1 + x 3 ⇒ x 3 = 2 x 2 - x 1
tính chất trung bình
Bấm máy tính tổng hợp dao động ta được
Taị t = 0 và v 30 = - 30 π cm / s
Trường hợp x 2 = 1 , 5 cos ( 10 π t + π ) ( n ế u q u y ư ớ c t ọ a đ ộ x = 1 , 5 = - A )

Đáp án A
Chọn trục Ox nằm ngang, trục Oy thẳng đứng. Gốc O là vị trí gắn hai vật. O1 là VTCB của vật 1, O2 là VTCB của vật 2.
=> Khoảng cách của hai vật trong quá trình dao động:
=

Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Lúc này vật qua VTCB 9 lần và đang chuyển động đến tâm dao động I’.
Li độ cực đại sau khi qua VTCB lần n = 9:
Tốc độ cực đại:
Chú ý: Để tìm li độ hoặc thời gian chuyển động ta phải xác định được tâm dao động tức thời và biên độ so với tâm dao động.

Hướng dẫn: Chọn đáp án B
Tần số góc và chu kì:
tức là biên độ so với I’ là
nên vật chưa vượt qua tâm dao động I’ nên tốc độ cực đại sau thời điểm 21,4 s chính là tốc độ qua I’ ở thời điểm
= 5 , 7 π cm / s
Bình luận: Tốc độ cực đại sau thời điểm t = 21 . T 2 + T 4 thì phải tính ở nửa chu kì tiếp theo:

Giải thích: Đáp án C
Phƣơng pháp:Sử dụng lí thuyết về tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số
Sử dung̣ giản đồ vecto
Cách giải:
Giả sử PTDĐ của hai con lắc lần lượt là:
Ta biểu diễn hai dao động trên giản đồ véc tơ sau :
Do hai dao động cùng tần số nên khi quay thì tam giác OA1A2 không bị biến dạng => Khi khoảng cách giữa hai dao động lớn nhất thì cạnh A1A2 song song với trục Ox như hình vẽ 2
Ta có OA1= 3 cm, OA2 = 6 cm, A1A2 = 3 3 cm
=>Độ lệch pha giữa hai dao động là:
=>Khi động năng của con lắc 1 cực đại => vật 1 đang ở vị trí cân bằng => vật nặng của con lắc 2 đang ở vị trí có li độ
=>Khi đó động năng của con lắc 2 là
Ta có:
Đáp án A
+ Tọa độ và tốc độ của hai con lắc tương ứng các thời điểm t 1 , t 2 v à t 3 .
→ Thời điểm t 1 : v 1 = 0 x 2 = 3 ; thời điểm t 2 : v 2 = 0 ; thời điểm t 3 : v 1 = v 1 m a x v 2 = 30 .
+ Ta để ý rằng tại thời điểm t 1 tốc độ của vật 1 bằng 0 (đang ở biên); thời điểm t 2 , tốc độ của vật 2 cực đại (đang ở vị trí cân bằng) → t 3 vuông pha với t 1 → ( v 2 ) t 3 ngược pha với ( x 3 ) t 3 → v 2 x 2 t 3 = ω → ω = 30 3 = 10 r a d / s
+ Với Δ φ 12 la độ lệch pha tương ứng giữa hai thời điểm t 1 và t 2 → Δ φ 12 = ω t 2 − t 1 = 10. π 30 = π 3 rad.
Tại thời điểm t 1 thì vật 2 cách vị trí cân bằng 3 cm, đến thời điểm t 2 vật hai đến vị trí biên → x 2 t 1 = A 2 2 = 3 → A 2 = 6 c m
+ Tại thời điểm t 1 vật 1 đang ở vị trí biên, vật 2 đang ở vị trí x 2 = A 2 → độ lệch pha Δφ giữa hai dao động là π 3
+ Khoảng cách lớn nhất giữa hai vật d m a x 2 = A 1 2 + A 2 2 − 2 A 1 A 2 cos Δ φ ↔ 6 2 = A 1 2 + 6 2 − 2 A 1 .6. cos π 3 → A 1 = 6 c m
→ Độ lớn cực đại của hợp lực F m a x = m ω 2 A 1 2 + A 2 2 + 2 A 1 A 2 cos Δ φ = 0 , 6 3 N