Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho chuỗi thức ăn:
Cây ngô à (SVSX - Bậc dinh dưỡng cấp 1 ) à Sâu ăn lá ngô à ( Sinh vật tiêu thụ ( SVTT) bậc 1 – Bậc dinh dưỡng cấp 2) à Nhái à (SVTT bậc 2 – Bậc dinh dưỡng cấp 3) à Rắn hổ mang à ( SVTT bậc 3 – Bậc dinh dưỡng cấp 4) à Diều hâu à (SVTT bậc 4 – Bậc dinh dưỡng cấp 5)
Vậy: C đúng
Cho chuỗi thức ăn:
Cây ngô à (SVSX - Bậc dinh dưỡng cấp 1 ) à Sâu ăn lá ngô à ( Sinh vật tiêu thụ ( SVTT) bậc 1 – Bậc dinh dưỡng cấp 2) à Nhái à (SVTT bậc 2 – Bậc dinh dưỡng cấp 3) à Rắn hổ mang à ( SVTT bậc 3 – Bậc dinh dưỡng cấp 4) à Diều hâu à (SVTT bậc 4 – Bậc dinh dưỡng cấp 5)
Vậy: C đúng
Đáp án D
Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật tiêu thụ có bậc dinh dưỡng thấp nhất là sinh vật tiêu thụ đứng liền sau sinh vật sản xuất.
Đáp án D
Bậc dinh dưỡng bậc 1 bắt đầu bằng sinh vật sản xuất nên ta có sơ đồ sau đây
Thực vật (bậc dinh dưỡng bậc 1) → Sâu ăn lá (bậc dinh dưỡng bậc 2) → Nhái (bậc dinh dưỡng bậc 3) → Rắn hổ mang (bậc dinh dưỡng bậc 4) → Diều hâu (bậc dinh dưỡng bậc 5).
Vậy trong chuỗi thức ăn này sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là sâu ăn lá.
Câu 1: Phân loại thực vật là tìm hiểu các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật.
Câu 2: Vai trò của thực vật đối với động vật là :
Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật -Thực vật cung cấp oxi cho quá trình trao đổi khí của động vật và con người. -Thực vật còn là nguồn thức ăn của nhiều loài động vật.
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Đáp án B
Thực vật (sinh vật sản xuất) à Sâu ăn lá (sinh vật tiêu thụ bậc 1) à Nhái (sinh vật tiêu thụ bậc 2) à Rắn hổ mang (sinh vật tiêu thụ bậc 3) à Diều hâu (sinh vật tiêu thụ bậc 4).