Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\frac{32\times100}{36,36}=88\)\(\Rightarrow C_4H_8O_2\) công thức tính đồng phân : \(2^{n-2}=2^{4-2}=4\) vậy có 4 đồng phân
Chọn đáp án C
Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C nên E có dạng CnH2n – 2O2.
||→ %mC trong T = 12n ÷ (14n + 30) = 0,6 → giải ra n = 5 → T là C5H8O2.
T có 1πC=C mà gốc axit không no nên phần gốc ancol sẽ là no thôi.
||→ thỏa mãn yêu cầu có: CH2=CHCOOCH2CH3 (3 + 2); CH2=CHCH2COOCH3 (4 + 1);
CH3CH=CHCOOCH3 (4 + 1) và CH2=C(CH3)COOCH3 (4 + 1).
||→ Tổng có 4 chất thỏa mãn
C4H6O2 este không no đơn chức thủy phân ra CH3CHO nên este này sẽ phải đc cấu tạo từ ancol không no
CTCT tm CH3COOCH=CH2
CH3COOCH=CH2 +H2O<=> CH3COOH + CH3CHO
Chọn đáp án B
♦ định lượng: mO : mH = 4 : 1 → nO : nH = 1 : 4 = 2 : 8.
Este G đơn chức nên G có 2O → số H = 2 × 4 = 8 → G có dạng C?H8O2.
♦ Thủy phân G → muối của axit có 1 nối đôi C=C và 1 ancol no
||→ chứng tỏ G có 2π, 1πC=O chức este và 1πC=C trong gốc hđc của gốc axit.
||→ CTPT của G là C5H8O2 và thỏa mãn G có các CTCT sau:
CH2=CH-CH2COOCH3 (1); CH3-CH=CH-COOCH3 (2);
CH2=C(CH3)COOCH3 (3) và CH2=CH-COOCH2CH3 (4).
4 đồng phân cấu tạo
Chọn đáp án A
mC : mH = 8 : 1 ⇔ nC : nH = 2 : 3.
Số H trong một phân tử este luôn chẵn, trong E lại chứa hai liên kết π và E đơn chức nên E có công thức phân tử là C4H6O2.
E đơn chức, có hai liên kết π nên E có 1 liên kết C=C.
Thủy phân E trong NaOH thu được ancol nên C=C không được đính ngay sau COO–.
Các công thức cấu tạo phù hợp với E: HCOOCH2CH=CH2 và CH2=CHCOOCH3.
Chọn đáp án C
Este T đơn chức, mạch hở, chứa một C=C nên có công thức chung là CnH2n–2O2.
Cacbon trong T chiếm 60% về khối lượng = 0,6 ⇒ n = 5