Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Khi đốt cháy axit no đơn chức và ancol no đơn chức lần lượt có và nên trong hỗn hợp có
Ta có khối lượng của ancol và axit ban đầu là: 12,88 = mC+mH +mO
Vì mỗi nguyên tử ancol có 1 nguyên tử O, mỗi nguyên tử axit có 2 nguyên tử O nên khối lượng O trong axit là:
Gọi số C của axit và ancol là a, b.
Ta có: 0,11a + 0,1b = 0,54 ⇒ 1,1a + b = 5,4
Do a, b nguyên nên ta dễ dàng suy ra
a = 4; b =1 ⇒ C3H7COOH; CH3OH
Thực hiện phản ứng este hóa thì ancol hết, axit dư.
Đáp án: A
Vì nH2O > nCO2 => Ancol no, đơn chức
Khi đốt axit sẽ tạo nH2O = nCO2 , do đó nancol = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
Gọi ancol là CnH2n+2O ; axit là CmH2mO2, số mol axit là x
=>
(2) <=. 14.(0,1n + xm) = 32x = 5,8 => x = 0,05
=> 0,1n + 0,05m = 0,3 <=> 2n + m = 6. Mà m ≠ n
=> n = 1; m = 4 => Ancol là CH3OH ; axit là C3H7COOH
C3H7COOH + CH3OH → C3H7COOCH3 + H2O
Vì H = 80% => neste = 0,05.0,8 = 0,04 mol (do axit hết)
=> meste = 0,04.102 = 4,08 g
X phản ứng với KOH dư thì số mol ancol =số mol X=0,26 mol
n CO2=0,78
2 chất trong X có cùng số C nên số C=nCO2/nX=0,78/0,26=3
X không có khả năng tráng gương nên este trong X không có dạng HCOOR mà có 3 C nên este là CH3COOCH3 có b mol
gọi công thức ancol (X) là C3H8-2kO có a mol
nH2O=3.b+(4-k).a=0,64
a+b=0,26
TH1 k=0 giải hệ có a<0(loại)
TH2 k=1 ---> loại
TH3 k=2---> a=0,14;b=0,12
bảo toàn oxi có n02=(2nCO2+nH2O-nO(X)):2
=(2.0,78+0,64-(0,14+0,12.2)):2=0,91
suy ra V=20,384l
k=3 suy ra ancol là C3H2O-->loại do không vẽ được công thức cấu tạo
nancol = nH2O – nCO2 = 0,64 – 0,54 = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX = mC + mH + mO → 12,88 = 0,54.12 + 0,64.2.1 + mO(X) → mO(X) = 5,12 g
nO(x) = 5,12/16 = 0,32 mol mol
nO(X) = nancol + 2naxit → 0,32 = 0,1 + 2naxit → naxit = 0,11 mol
Gọi x, y lần lượt là số nguyên tử C trong axit và ancol
0,11x + 0,1y = 0,54 → 11x + 10y = 54 → x = 4, y = 1
→ Công thức phân tử của axit và ancol lần lượt là: C3H7COOH và CH3OH
→ m = 0,1.102 = 10,2 gam
→ Đáp án A