Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các ý nghĩa :
|
Câu 1: Ở trai sông, động tác đóng mở vỏ được điều chỉnh nhờ những bộ phận nào?
A. Dây chằng ở bản lề và cơ khép vỏ.
B. Cơ khép vỏ và ống hút.
C. Dây chằng ở bản lề và khoang áo.
D. Cơ khép vỏ và chân trai.
Câu 2: Vỏ trai có cấu tạo gồm mấy lớp ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 3: Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm thế nào ?
A. Cắt bản lề ở phía lưng.
B. Cắt khoang áo.
C. Cắt cơ khép vỏ.
D. Cắt chân trai.
Câu 4: Trong cấu tạo của vỏ trai, lớp xà cừ được tạo thành như thế nào ?
A. Do lớp ngoài của áo trai tiết ra.
B. Do mặt trong của áo trai tạo thành.
C. Do tấm mang tiết ra.
D. Do khoang áo tạo thành.
Câu 5: Dòng nước qua ống hút và khoang áo mang theo những gì vào miệng trai và mang trai?
A. Thức ăn và khí cácbonic
B. Chất thải và khí ôxi
C. Thức ăn và khí ôxi
D. Chất thải và khí cácbonic
Vỏ kitin giàu canxi tạo thành bộ xương ngoài bảo vệ các cơ quan bẽn trong. Nhờ sắc tố cơ thể, tôm có thể biến đổi màu sắc theo môi trường để lẩn tránh kẻ thù.
Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với 2 cơ khép vỏ (bám chắc vào mặt trong của vỏ) điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ
→ Đáp án C
Laà lớp làm cho vỏ trai không bị ảnh hưởng từ ngoài cũng như là không bị cọ xát với lớp thịt trai bên trong.
* Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
* Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển
* Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
* Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.
- Làm thực phẩm cho con người: trai, hến mực, ốc, ngao,...
- Làm thức ăn cho động vật khác: ốc ao, ốc sên,...
- Làm đồ trang sức: ốc gai, ngọc trai, ốc tai,...
- Làm vật trang trí: sò, vỏ trai, hến, ốc tù và,...
- Làm sạch môi trường nước: trai sông, ngao, sò, hến,...
- Có giá trị xuất khẩu: sò, mực, bạch tuộc, ốc nhồi,...
- Có giá trị về mặt địa chất: vỏ sò, vỏ ngao, vỏ ốc ở biển,oc anh vu
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán: ốc gạo, ốc mút,...
- Có hại cho cây trồng: ốc sên, ốc vàng,...
1. Lợi ích :
- Làm thực phẩm cho người : mực, sò, ốc, ...
- Làm thức ăn cho động vật khác : sò, ốc và ấu trùng của chúng ,...
- Làm vật trang trí , trang sức : vỏ sò, vỏ trai, ngọc trai,...
- Làm sạch môi trường nước : các loài hai mảnh vỏ
- Có giá trị xuất khẩu : mực, bào ngư, sò huyết ,...
- Có giá trị về mặt địa chất : hoá thạch của một số vỏ sò , vỏ ốc,...
2. Có hại :
- Có hại cho cây : ốc sên, ốc bưu vằng, ...
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán : ốc ao, ốc tai, ốc mút, ốc gạo ,...
Câu 1:-để mở vỏ trai quan sát:
luồn lưỡi dao vào qua khe vỏ cắt 2 cơ khép vỏ trước và sau ở trai.
-điều ấy chứng tỏ sự mở ra là do tính tự động của trai(do dây chằng bản lề có tính chất đàn hồi).Chính vì thế khi trai chết,vỏ thường mở ra
Câu 2:mài mặt ngoài vỏ nhửi thấy có mùi khét vì phía ngoài là lớp sừng bằng chất hữu cơ nên khi mài bị ma sát làm nóng chảy,chúng có mùi khét
==================HẾT RỒI BẠN=====================
xem xong theo dõi mình nha
Câu 1 :
- Luồn lưỡi dao vào khe vỏ để cắt cơ khép vỏ trước và cơ khép vỏ sau
- Trai chết , dây chằn ở bản lề có tính đàn hồi cao và tự mở ra
Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với 2 cơ khép vỏ (bám chắc vào mặt trong của vỏ) điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ
→ Đáp án C