Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 2: a) Tui không hiểu đề lắm nên không làm nha!
b) +)\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{2.56}{2.56+3.16}.100\%=70\%\\\%O=30\%\end{matrix}\right.\)
+)\(\left\{{}\begin{matrix}\%Pb=\dfrac{207}{207+16}.100\%=92,83\%\\\%O=7,17\%\end{matrix}\right.\)
+\(\left\{{}\begin{matrix}\%Cu=\dfrac{64}{64+16}.100\%=80\%\\\%O=20\%\end{matrix}\right.\)
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 1: a) Theo đề bài, ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12}{12+16+\left(14+2\right).2}.100\%=20\%\\\%O=\dfrac{16}{12+16+\left(14+2\right).2}.100\%\approx26,67\%\\\%N=\dfrac{14.2}{12+16+\left(14+2\right).2}.100\%\approx46,67\%\\\%H=\dfrac{2.2}{12+16+\left(14+2\right).2}.100\%\approx6,67\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(n_{CO\left(NH2\right)2}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=12.20\%=2,4\left(g\right)\\m_O=12.26,67\%=3,2004\left(g\right)\\m_N=12.46.67\%=5,6004\left(g\right)\\m_H=12.6,67\%=0,8004\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{3,2004}{16}\approx0,2\left(mol\right)\\n_N=\dfrac{5,6004}{14}\approx0,4\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{0,8004}{1}=0,8004\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy..........
a.nFe2O3=\(\frac{32}{160}\)=0,2 nCO\(\frac{6}{7}\) nCuSO4=0,1
\(\rightarrow\)\(\text{nFe=0,4 nCu=0,1}\)
\(\rightarrow\)\(\text{mFe=22,4 mCu=6,4}\)
b. %mFe=\(\frac{22,4}{32}\)=70%\(\rightarrow\)%mO=30%
\(\text{mCuSO4=0,1.160=16}\)
\(\rightarrow\)%mCu=\(\frac{6,4}{16}\)=40%
nS=nnCuSO4=0,1\(\rightarrow\)%mS=\(\frac{0,1.32}{16}\)=20%
\(\rightarrow\)%mO=40%
nC=nCO=6/7
\(\rightarrow\)%mC=12.6/7/24=42,86%
\(\rightarrow\)%mO=57,14%
c. Theo kết quả câu b thì hàm lượng O trong CO cao nhất
1, a, + 8.2=16 => CH4
+ 8,5 . 2 = 17 => NH3
+ 16 . 2 =32 => O2
+ 22 . 2 = 44 => CO2
b, + 0,138 . 29 \(\approx4\) => He
+ 1,172 . 29 \(\approx34\) => H2S
+ 2,448 . 29 \(\approx71\Rightarrow Cl_2\)
+ 0,965 . 29 \(\approx28\) => N
PTHH:
\(CuO+H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Cu+H_2O\) \(\left(1\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2Fe+3H_2O\) \(\left(2\right)\)
Số mol H2 là 0,6 mol
Gọi số mol H2 tham gia pư 1 là x mol \(\left(0,6>x>0\right)\)
Số mol H2 tham gia pư 2 là \(\left(0,6-x\right)mol\)
Theo PTHH 1:
\(n_{CuO}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PTHH 2:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}n_{H_2}=\left(0,6-x\right):3\left(mol\right)\)
Theo bài khối lượng hh là 40g
Ta có pt: \(80x+\left(0,6-x\right)160:3=40\)
Giải pt ta được \(x=0,3\)
Vậy \(n_{CuO}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(0,3.80.100\right):40=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\left(0,1.160.100\right):40=40\%\)
1)
PTHH: \(2Cu+O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2CuO\)
x x
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol ( x >0)
Chất rắn X gồm CuO và Cu
Ta có PT: 80x + 25,6 – 64x = 28,8
Giải PT ta được x = 0,2
Vậy khối lượng các chất trong X là:
\(m_{Cu}\) = 12,8 gam
\(m_{CuO}\) = 16 gam
2)
Gọi kim loại hoá trị II là A.
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Số mol \(H_2\)= 0,1 mol
Theo PTHH: \(n_A=n_{H_2}\)= 0,1 (mol)
Theo bài \(m_A\) = 2,4 gam \(\Rightarrow\) \(M_A\) = 2,4 : 0,1 = 24 gam
Vậy kim loại hoá trị II là Mg
nFe2O3= 32/160=0.2mol
nCuO=28/80=0.35mol
mPbO=223*0.125=27.875g
số ptu Fe2O3=6*10^23*0.2=1.2*10^23(ptu)
=> số ntu Fe = .2*10^23 * 2= 2.4*10^23(ntu);
mFe = 0.2* 56* 2 = 22.4g
%Fe=(22.4/32)*100%=70%
sô ptu PbO = 6*10^23 * 0.125 = 7.5*10^22(ptu)
=>số ntu Pb=7.5*10^22(ntu)
mPb=0.125*207=25.875g
%Pb=(25.875/27.875)*100%=92.83%
số ptu CuO=6*10^23*0.35=2.1*10^23(ptu)
=>số ntu Cu = 2.1*10^23(ntu)
mCu= 0.35*64=22.4g
%Cu=(22.4/28)*100%=80%
\\tham khảo//
1) 32g Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4\times56=22,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{22,4}{32}\times100\%=70\%\)
Ta có: \(n_O=3n_{Fe_2O_3}=3\times0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0,6\times16=9,6\left(g\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{9,6}{32}\times100\%=30\%\)
2) 28g CuO
\(n_{CuO}=\dfrac{28}{80}=0,35\left(mol\right)\)
Ta có:\(n_{Cu}=n_O=n_{CuO}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,35\times64=22,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{22,4}{28}\times100\%=80\%\)
\(m_O=0,35\times16=5,6\left(g\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{5,6}{28}\times100\%=20\%\)
3) 45g Fe(OH)2
\(n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{45}{90}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{Fe}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,5\times56=28\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{28}{45}\times100\%=62,22\%\)
Ta có: \(n_O=n_H=2n_{Fe\left(OH\right)_2}=2\times0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=1\times16=16\left(g\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{16}{45}\times100\%=35,56\%\)
\(m_H=1\times1=1\left(g\right)\)
\(\%m_H=\dfrac{1}{45}\times100\%=2,22\%\)
4) 0,125 mol PbO
\(m_{PbO}=0,125\times223=27,875\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Pb}=n_O=n_{PbO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Pb}=0,125\times207=25,875\left(g\right)\)
\(\%m_{Pb}=\dfrac{25,875}{27,875}\times100\%=92,83\%\)
\(m_O=0,125\times16=2\left(g\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{2}{27,875}\times100\%=7,17\%\)
1) Hợp chất a, c, f
2) Oxit axit: P2O5, SO2, Mn2O7
Oxit bazơ: BaO, Na2O, CuO, Al2O3
3)
BaO: Bari oxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
K2O: Kali oxit
CuO: Đồng (II) oxit
4) Khối lượng đồng trong oxit là \(80.80\%=64\left(g\right)\)
=> \(n_{Cu}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Khối lượng oxi trong oxit là \(80-64=16\left(g\right)\)
=> \(n_O=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: CuO
a. Trong 1 mol Cu(NO3)2 có:
- 1 mol Cu
- 2 mol N
- 6 mol O
b. mCu = 1 x 64 = 64 gam
mN = 2 x 14 = 28 gam
nO = 6 x 16 = 96 gam
c. nCu(NO3)2 = 37,6 / 188 = 0,2 mol
=> nCu = 0,2 mol
nN = 0,2 x 2 = 0,4 mol
nO = 0,2 x 6 = 1,2 mol
=> mCu = 0,2 x 64 = 12,8 gam
mN = 0,4 x 14 = 5,6 gam
mO = 1,2 x 16 = 19,2 gam
Cứ 1 mol F e 2 O 3 có 2 mol Fe
Vậy 0,2 mol F e 2 O 3 có x? mol Fe
- Trong 0,125 mol phân tử PbO có 0,125 mol nguyên tử Pb.
Khối lượng của Pb = mPb=nPb.MPb=0,125.207=25,875(g)
Trong 0,35 mol phân tử CuO có 0,35 mol nguyên tử Cu.
Khối lượng của nguyên tử Cu: M C u = n C u . M C u =0,35.6=22,4(g)