Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
do là đồng vị nên các nguyên tử có cùng số proton =>
p + n1 + p + n2 + p + n3 = 75 <=> 3p + n1 + n2 + n3 =75 (1)
mà nguyên tử đồng vị 1 có p = n => (1) <=> 4p + n2 + n3 = 75 (2)
ta lại có n3 - n2 = 1 => (2) <=> 4p + 2 n2 = 74 <=> 2p + n2 = 37 dùng bất pt bạn được p =< 12,33 và p >= 10.5 vậy chỉ thỏa khi p = 12 => n2 = 13 Vậy số khối 3 đồng vị lần lượt là 24 25 26
A trung bình của X là = 24 . 115 + 25. 3 + 26. 2 / ( 115 + 3 +2 ) = 24,0583
Bài 1:
Gọi x là số khối của đồng vị thứ 2, ta có:
\(\frac{107.56\%+x44\%}{100\%}=107,88\)
\(\Rightarrow x=109\)
Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 109
Nếu có 500 nguyên tử Ag thì số nguyên tử của đồng vị thứ 2 là: \(\frac{44\%.500}{100\%}=220\) (nguyên tử)
\(M_{Ag^{ }_2O}=\left(107,88.2\right)+16=231,76\)
\(\Rightarrow n=\frac{57,94}{231,76}=0,25\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol Ag2O có \(\begin{cases}2molAg\\1molO\end{cases}\)
\(\Rightarrow\) trong 0,25 mol Ag2O có 0,5 mol Ag
\(\Rightarrow\) trong 0,5 mol Ag có \(\frac{56\%.0,5}{100\%}=0.28\left(mol\right)\) đồng vị 107Ag
\(\Rightarrow m_{^{107}Ag}\) = 107 . 0,28 = 29,96 (gam)
Bài 2:
a) Gọi x, y lần lượt là % về số nguyên tử của 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, ta có:
\(\begin{cases}x+y=100\\\frac{35x+37y}{100}=35,5\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}x=75\\y=25\end{cases}\)
Vậy đồng vị 35Cl chiếm 75%; đồng vị 37Cl chiếm 25%
b) Tính % về gì vậy bạn?
c) \(M_{AlCl_3}\) = 27 + (35,5 .3) = 133,5
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}\) = \(\frac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol AlCl3 có \(\begin{cases}1molAl\\3molCl\end{cases}\)
=> trong 0,1 mol AlCl3 có 0,3 mol Cl
=> trong 0,3 mol Cl có \(\frac{75\%.0,3}{100\%}=0,225\left(mol\right)\) đồng vị 35Cl
=> Số nguyên tử 35Cl có trong 13,35g AlCl3 là:
0,225 . 6,02 . 1023 = 1,3545.1023 (nguyên tử)
1)Cách 1: nhẩm nhanh cho các bài có Z nhỏ, Z lớn vẫn có thể áp dụng nếu bạn gần như đã thuộc bảng tuần hoàn-để có thể suy ra đáp án :d) lấy 10/3 xấp xỉ 3,333 => lấy số gần nhất là 3 tương đương với Z của Nguyên tử cần tìm => Li (giải thích: tổng 3 hạt là E,N,P trong đó E P bằng nhau(, N thì lớn hơn hoặc bằng P, nên muốn tìm Z (Z = E =P) thì chia 3 ra (3 hạt), lấy số đó hoặc phần nguyên nếu lẻ), Z nhỏ thì NP không khác nhau nhiều, còn Z lớn ví dụ (Fe Z=26, N=30, tổng số hạt là 82 chia 3 ra thì là 27,333...không còn đúng nữa.!
Cách 2: cách chính quy dùng cho Kt trên lớp, kiếm điểm:D:
3≤ (2Z+N)/Z < 3,5 (*)=> 2,8...<Z<3,33... => Z=3 (Li) cách này áp dụng cho mọi bài tập dạng này. để hiểu rõ hơn vì sao có công thức (*) bạn nghiên cứu thêm bài tập 1.19 trong sách bài tập hóa lớp 10 trang 6.
2)Mtb= 109*44%+X*(100-44)%=107,88 => X=107
1.
a) Gọi p là số proton của nguyên tố X
Đồng vị X1 có 3 loại hạt bằng nhau nên 3p = 18 suy ra p = 6
Đồng vị X2 có tổng số hạt 20 nên 2p + n’ = 20 suy ra n’ = 8
Số khối của các đồng vị X1, X2 lần lượt là 12, 14
Phần trăm hai đồng vị bằng nhau suy ra mỗi đồng vị chiếm 50%
Atb = (12.50 + 14.50) / 100 = 13 đvC
b)
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có:
1
a , các loại hạt trong X1 bằng nhau <=> p=n1=e=6 (hạt) => A1 = 12
=> n2 = 20-6.12=8(hạt) => A2 = 8+6=14
%X1 = %X2 = 50%
\(\overline{\text{A}}=\frac{14.50+12.50}{100}=13\)
2 , gọi 2 đồng vị A1p Y và A2p Z , phần trăm của 2 đồng vị lần lượt la x1 , x2
Theo bài ra
A1 + A2 =128
x1 + x2 = 100
\(\overline{M}=\frac{A_1x_1+A_2x_2}{100}=\) 63,54
x1 - 0,37x2 = 0
=> A1 = 65 , A2 = 63
%A3 = 100% - 92,3% - 4,7% = 3 %
Ta có : A1 + A2 + A3 = 87 (I)
Trong 200 nguyên tử có :
Số nguyên tử của đồng vị A1 là : \(\frac{200\cdot92,3\%}{100\%}\)~185 (nguyên tử )
số nguyên tử của đồng vị A2 là : \(\frac{200\cdot4,7\%}{100\%}\) ~ 9 ( nguyên tử )
số nguyên tử của đồng vị A3 là : 00 - 185 - 9 = 6 (nguyên tử )
ta có : 185A1 + 9A2 + 6A3 = 5621,4 (II)
Mà : N2 = N1 + 1
<=> A2 = A1 + 1 <=> -A1 + A2 = 1 (III)
Giair hệ phương trình (I) , (II) và (III) ta được
A1 ~ 28
A2 ~ 29
A3 ~ 30
b, Ta có : P1 = N1 mà A1 = P1 + N1 = 28
<=> P1 + P1 = 28
<=> P2 = P3 = N1 = P1 = 14
Số nơ tron trong đồng vị A1 là 14 (hạt)
Số nơ tron trong đồng vị A2 là 29 - 14 = 15 hạt
Số nơ tron trong đồng vị A3 là 30 - 14 = 16 hạt
4Na + O2 ------------> 2Na2O ( cần nhiệt độ )
2. Na2O + H2SO4 ------> Na2SO4 + H2O
3. Na2O + H2O -----> 2NaOH
4. Na2O + H2CO3 ------> Na2CO3 + H2O
5. 2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
6. Na2SO4 + Ba(OH)2 ----> BaSO4 + 2NaOH
7. Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> 2NaOH + CaCO3
8. 2NaOH + H2CO3 ----> Na2CO3 +2H2O
9. NaOH + HCl ---> NaCl +H2O
10. Na2CO3 + BaCl2 -----> 2NaCl + BaCO3
11. Na2SO4 + BaCl2------> 2NaCl + BaSO4
bổ sung phương trình 12. từ NaCl thành Na2SO4 :
2NaCl + Ag2SO4 ---> Na2SO4 + 2AgCl
gọi a là số khối của Y( số khối của Y lớn hơn của Z ) --> ta có số khối của Z là 128-a ta có sơ đồ đường chéo
Y (a) 63,54-(128-a)
Z (128-a) 63,54 a-63,54
từ số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y và Z.ta có
63,54-(128-a)=0,37*(a-63,54) sau đó giải a là xong chúc bạn học tốt
Đáp án B.
Do là đồng vị nên các nguyên tử có cùng số proton nên:
p + n1 + p + n2 + p + n3 = 75 ⇔ 3p + n1 + n2 + n3 =75 (1)
mà nguyên tử đồng vị 1 có p = n
⇒ (1) ⇔ 4p + n2 + n3 = 75 (2)
ta lại có n3 - n2 = 1
⇒ (2) ⇔ 4p + 2 n2 = 74 ⇔ 2p + n2 = 37
p ≤ 12,33 và p ≥ 10.5
p = 12 ⇒ n2 = 13 Vậy số khối 3 đồng vị lần lượt là 24, 25, 26
A = 24 . 115 + 25. 3 + 26. 2 / ( 115 + 3 +2 ) = 24,0583