Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
analytic = analytical (adj): có tính phân tích
analysis (n): sự phân tích, phép phân tích
analytically (adv): theo phép phân tích
Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ "think"
=> You must have strong communication skills, and be able to think analytically.
Tạm dịch: Bạn phải có kỹ năng giao tiếp thật tốt và có khả năng tư duy phân tích
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Để xây dựng cơ bắp mạnh mẽ, _____.
A. chúng ta xây dựng sức mạnh với chi phí cao tại phòng tập thể dục
B. chúng ta không chú ý đến vẻ bề ngoài
C. chúng ta nên củng cố các cơ xung quanh cột sống
D. chúng ta có thể có sức mạnh với sự linh hoạt thông qua yoga
Thông tin: And when you build strength through yoga, you balance it with flexibility.
Tạm dịch: Và khi bạn xây dựng sức mạnh thông qua yoga, bạn cân bằng nó với sự linh hoạt.
=> In order to build strong muscles, we can have strength with flexibility through yoga.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: C
temperature (n): nhiệt độ
water (n): nước
sea level (n): mực nước biển
pollution (n): sự ô nhiễm
=> A strong greenhouse effect will warm the oceans and partially melt glaciers, increasing sea level.
Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính mạnh sẽ làm các đại dương nóng lên và làm tan chảy một phần sông băng, khiến cho mực nước biển tăng.
Đáp án:
Theo nguyên tắc của yoga, cột sống rất quan trọng vì _____.
A. khi cột sống hoạt động bình thường, tư thế sẽ trở thành có thể
B. những tư thế dường như không thể sẽ trở thành có thể
C. nó là trung tâm của cơ thể của bạn, từ đó các cơ khác hoạt động
D. chúng ta có thể tránh đau lưng, vai và cổ
Thông tin: Each of the yoga poses is built to reinforce the muscles around the spine, the very center of your body, which is the core from which everything else operates.
Tạm dịch: Mỗi tư thế yoga được xây dựng để củng cố các cơ xung quanh xương sống, chính giữa cơ thể của bạn, là cốt lõi mà mọi thứ khác hoạt động.
=> According to yoga’s principles, the spine is of great importance because it is the center of your body, from which other muscles operate.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Yoga là một loại bài tập rất tiện lợi vì _______.
A. chúng ta có thể xem DVD tại studio hoặc phòng tập thể dục và theo dõi nó
B. chúng ta có thể chọn một phong cách yoga phù hợp với lối sống của chúng ta
C. chúng ta có thể chọn Hatha Yoga để tập trung vào các tư thế cơ bản hoặc để tăng sức mạnh
D. có rất nhiều tùy chọn có sẵn cho buổi cá nhân của chúng tôi
Thông tin: Whether you prefer you're at home, in a private session, watching a DVD or at a studio or gym, there are a huge variety of options available to suit your goals and needs.
Tạm dịch: Cho dù bạn thích ở nhà, trong một buổi riêng, xem DVD hoặc tại studio hay phòng tập thể dục, có rất nhiều tùy chọn có sẵn để phù hợp với mục tiêu và nhu cầu của bạn.
=> Yoga is a very convenient type of exercise because we can choose a yoga style that is suitable for our lifestyle.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Yoga có thể cải thiện lưu thông của chúng ta vì _______.
A. nó giúp cung cấp nhiều oxy hơn cho các tế bào hoặc cơ quan nội tạng
B. nó giúp chúng ta thực hiện các tư thế xoắn dễ dàng hơn
C. chúng ta có thể có nhiều bài tập thư giãn hơn
D. nó giúp cung cấp máu nhiều hơn cho cơ quan nội tạng hơn những người khác
Thông tin: Yoga also gets more oxygen to your cells, which function better as a result.
Tạm dịch: Yoga cũng có nhiều oxy hơn cho các tế bào của bạn, hoạt động tốt hơn.
=> Yoga can improve our circulation because it helps to provide more oxygen to cells or internal organs.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
succeed (v): thành công
boost (v): thúc đẩy
stimulate (v): khuyến khích
request (v): yêu cầu
=> By paying attention to your hunger signals and switching to healthy snacks, you can boost nutrition, control cravings, and lose weight.
Tạm dịch: Bằng cách chú ý đến tín hiệu đói của bạn và chuyển sang đồ ăn nhẹ lành mạnh, bạn có thể tăng cường dinh dưỡng, kiểm soát cảm giác thèm ăn và giảm cân.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
boost (n): sự thúc đẩy
power (n): sức mạnh
action (n): hành động
success (n): thành công
=> Chocolate and cakes cause our blood sugar to rise and give us a quick boost.
Tạm dịch: Sô cô la và bánh ngọt làm cho lượng đường trong máu của chúng tôi tăng lên và giúp chúng tôi thúc đẩy nhanh.
Đáp án:
nutrition (n): sự dinh dưỡng
nutrients (n): chất dinh dưỡng
nutritionists (n): nhà dinh dưỡng
nutritious (adj): bổ dưỡng
Chỗ cần điền sau giới từ nên cần 1 danh từ.
=> Whole grains are high in fiber and contain a variety of nutrients that support healthy blood sugar levels.
Tạm dịch: Ngũ cốc nguyên hạt giàu chất xơ và chứa nhiều chất dinh dưỡng hỗ trợ lượng đường trong máu khỏe mạnh.
Đáp án cần chọn là: B