Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
A. Nhiệt phân AgNO3
B. Điện phân dung dịch kcl
C. Điện phân dung dịch CuSO4
D. Cho Fe vào dung dịch CuSO4
E. Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)
f. Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc
A. 2
B. 5
C.4
D. 3
Y: AlCl3,FeCl2
Z: H2
A: MgO,Cu,Fedư,Al2O3 dư
B: SO2
D: CaSO3
E: Fe(OH)2,Al(OH)3
G: Feo,Al2O3
Linh Bạn gì đó ơi, nhân cách bạn để ở đâu vậy. Copy hoài không biết xấu hổ hả ?
\n2CnH2n+1COOK + (3n + 1)O2 --> K2CO3 + (2n + 1) CO2 + (2n + 1) H2O
.......0,36 mol ............0,3 mol ........0,18 mol
=> 0,18. (3n + 1) = 0,3 => n = 0,222.
=> 2 muối là HCOOK và CH3COOK: số mol lần lượt là x, y
=> x + y = 0,36 và y : 0,36 = 0,222 => x = 0,28 và y = 0,08.
=> mmuối = 31,36g.
Đáp án C
(a). Fe(NO3)2 → Fe2O3 + NO2+ O2
(b). BaCO3 → BaO + CO2.
(c). FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.
(d). NH4NO2 → N2 + 2H2O
(e). NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
(g). NH3 + O2 → NO + H2O
Các khí bị giữ lại trong Ca(OH)2 dư là NO2, CO2, SO2, hơi H2O
nb1=nH2O=0.15(mol)
nb2=nCO2=0.15(mol)
nCO2=nH2O=> Este đơn chức có một nối đôi
=>CTTQ: CnH2nO2
CnH2nO2+(3n-2)/2O2-->nCO2+nH2O
0.15/n-------------------------0.15----0.15
=>3.7=(14n+32)x0.15/n==>n=3==>C3H6O2
Benzylamin không thể là amin thơm, đơn giản vì benzylamin tan vô hạn trong nước và dung dịch làm xanh được quỳ tím ( lưu ý là amin thơm không có tính chất này).
Bộ GD-ĐT cần trả lời chính thức | Giáo dục | Thanh Niên
Bài 1:
+) Xác định ancol T
mT= mbình tăng + mH2=12+0,4=12,4 (g)
n(-OH)trong T= 2nH2=0,4 (mol)
\(\frac{m_T}{n_{-OH}}=\frac{12,4}{0,4}=31\)
\(\Rightarrow\) T chỉ có thể là \(C_2H_4\left(OH\right)_2\) và \(n_T=n_{H2}=0,2mol\)
+) Xét phản ứng thủy phân:
Este+NaOH\(\rightarrow\) hh \(\left(R_ACOONa;R_BCOONa\right)\)+ 0,2mol EtylenGlycol
Trong đó \(R_a=C_aH_{2a+1}-;R_a=C_bH_{2b+1}- ;\left(R_a< R_b\right)\)
Có: \(\left\{\begin{matrix}n_A+n_B=0,4\\n_A:n_B=5:3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}n_A=0,25\\n_B=0,15\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn Hiđrô ta có:
\(\left(2a+1\right)n_A+\left(2b+1\right)n_B=2n_{H2O}=0,7\\ \Leftrightarrow5a+3b=3\)
Chỉ có duy nhất 1 cặp số thỏa mãn: \(\left(a;b\right)=\left(0;1\right)\)
Vì Mx<My<Mz suy ra Y phải là:
\(C_2H_4\left(OCOR_A\right)\left(OCOR_B\right)\Leftrightarrow\left(HCOO\right)\left(CH_3COO\right)C_2H_4\)
Vậy số H là 7
Bài 2:
Dễ dàng chứng minh được: số mol oxi dùng để đốt E bằng tổng số mol oxi dùng để đốt muối và ancol
\(\Rightarrow\) Đốt muối cần \(1,165-0,785=0,38\left(mol\right)\) oxi
+) Xét phản ứng đốt muối:
\(n_{-COO-}=n_{Na}=0,22\left(mol\right)\)
Bảo toàn O, ta có:
\(2n_{-COO-}+2n_{O2}=3n_{Na2CO3}+2n_{CO2}+n_{H2O}\\ \Leftrightarrow n_{H2O}=2.0,22+2.0,38-3.0,11-2.0,31=0,56\left(mol\right)\)
+) Xét phản ứng đốt ancol:
\(n_{-OH}=n_{-COO-}=0,22\left(mol\right)\)
Bảo toàn O, ta có:
\(n_{-OH}+2n_{O2}=2n_{CO2}+n_{H2O}\Rightarrow n_{CO2}=0,54\left(mol\right)\)
Vậy \(m=m_C+m_H+m_O\\ =12\left(0,31+0,11+0,54\right)+2\left(0,56+0,71\right)+0,22.32=21,1\left(g\right)\)