K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 11 2019

Đáp án : A

Do các tính trạng phân li độc lập nên ta sẽ xét riêng từng cặp tính trạng

Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1

1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8

24 tháng 4 2016

Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%

24 tháng 4 2016

19,04% nha bạn!

25 tháng 10 2019

Đáp án B

Các tổ hợp lai cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là (1), (5), (6), (8).

7 tháng 8 2019

Chọn đáp án B

1. aabbDd x AaBBdd= (aa x Aa)(bbxBB)(Dd x dd) =(1Aa: laa)( Bb)(1Dd :1 dd)

5. AabbDD x aaBbDd= (aa x Aa)(bbxBb)(DD x Dd) = (1Aa :1 aa)( 1Bb:1bb )(D-)

6. AABbdd x AabbDd= (AA x Aa)(bbxBb) (Dd x dd) = (A-)(1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)

8. AABbDd x Aabbdd= (AA x Aa)(bbxBb) (Dd x dd) = (A-) (1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)

Các tổ hợp lai cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là (1), (5), (6), (8).

22 tháng 5 2017

Đáp án B

Các tổ hợp lai cho đờ con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là (1), (5), (6), (8).

20 tháng 7 2018

1-  aabbDd × AaBBdd. = (aa× Aa)(bb×BB)(Dd × dd) = (1Aa : aa)( Bb)(1Dd :1 dd) 

5 -  AabbDD × aaBbDd.= (aa× Aa)(bb×Bb)(DD × Dd)= (1Aa :1 aa)( 1Bb:1bb )(D-) 

6-AABbdd × AabbDd.= (AA× Aa)(bb×BB) (Dd × dd) = (A-)(1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)

8- AABbDd × Aabbdd.= (AA× Aa)(bb×BB) (Dd × dd) = (A-) ( 1Bb:1bb)(1Dd :1 dd)

Các tổ hợp lai cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là (1) (5) (6) (8)

Đáp án B

29 tháng 12 2017

Đáp án C

Các phép lai thu được ở đời con 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau là: 1, 5, 6, 8.

14 tháng 6 2019

Chọn đáp án A.

Nhưng thật ra tỉ lệ này rất dễ ta có:

3:3:3:3:1:1:1:1 = (1:1)(3:1)(1:1)

Ta xét từng phép lai:

(1) AaBbdd Í AaBBdd

g TLKH: (3A-:1aa)1B-: 1dd = 3:1 (loại)

(2) AAbbDd Í AaBBDd

g TLKH: 1A-(3D-:1dd)1Bb = 3:1 (loại)

(2) AAbbDd Í AaBBDd

g TLKH: (3A-:1aa)1 B-: 1dd = 3:1 (loại)

(3) Aabbdd Í aaBbDD

g TLKH: (1A-:1aa)(1B-:1bb)1D- = 1:1:1:1 (loại)

(4) aaBbdd Í AaBbdd

g TLKH: (1A-:1aa)(3B-:1bb)1dd = 3:3:1:1 (loại)

 (5) aabbdd Í AaBbDd

g TLKH: (1A-:1aa)(1B-:1bb)(1D-:1dd) (loại)

 (6) AabbDd Í aaBbDd

g TLKH(1A-:1aa)(1B-:1bb)(3D-:1dd) (nhận)

 (7) AaBbDd Í Aabbdd

g TLKH: (3A-:1aa)(1B-: 1bb)(1D-:1dd) (nhận)

(8) AaBbDd Í AabbDD

g TLKH: (3A-:1aa)(1B-: 1bb)1D- (loại)

Vậy có 2 phép lai thỏa mãn.

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng. 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của...
Đọc tiếp

1. Khi cường độ ánh sáng mạnh, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 tăng cao, một số thực vật xảy ra hiện tượng:
      A. Thực vật C4 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      B. Thực vật C3 diễn ra chuyên hô hấp kị khí sang hô hấp hiếu khí.
      C. Thực vật C4 có hô hấp sáng.
      D. Thực vật C3 có hô hấp sáng.

 2. Sự hấp thu chất khoáng chủ động của cây phụ thuộc chủ yếu vào:
     A. Nhu cầu sử dụng các nguyên tố khoáng của cây
     B. Chênh lệch nồng độ các nguyên tố khoáng giữa môi trường và rễ
     C. Điều kiện ngoại cảnh
     D. Khả năng cung cấp ATP của tế bào

3. Ý nghĩa quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
     A. Lấy được hầu hết năng lượng của phân tử glucose một cách nhanh chóng
     B. Thu được axit piruvic
     C. Chuyển cacbohidrat thâm nhập vào chu trình Crep
     D. Chia phân tử glucose thành các tiểu phần nhỏ

4. Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ cấu trúc nào của lá:
     A. Mạch rây của gân lá                              B. Mạch gỗ của gân lá
     C. Hệ gân lá                                                D. Bó mạch cuống lá

5. Chu trình Crep diễn ra ở:
        A. Nhân                 B. Lục lạp               C. Ti thể               D. Tế bào chất

6. Quá trình chuyển hóa nào sau đây của cây có ý nghĩa khử độc cho các nông sản, góp phần tạo độ an toàn cho nông sản:
        A. Khử nitrat                                            B. Hình thành nitrat
        C. Tạo amit                                               D. Tạo NH3

3
27 tháng 4 2016

1.D

2.D
3.D
4.C
5.C
6.C 
27 tháng 4 2016

1) D

2) D

3) D

4) C

5) C

6) C

28 tháng 1 2019

Đáp án D

I sai. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể không tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.

II, III đúng

IV Sai. Trao đổi chéolà hiện tượng phổ biến, xảy ra ở tất cả các tế bào. Tuy nhiên, nếu tế bào có KG đồng hợp, hay chỉ dị hợp 1 cặp thì hoán vị gen vẫn xảy ra nhưng vô nghĩa (do HVG thì KG sau giống với ban đầu)

VD: tế bào AB/AB → HVG: cũng đc AB/AB