Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Vì: a: bệnh bạch tạng
b: mù màu
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ. à đúng
Xác định được kiểu gen về bệnh bạch tạng của: 1, 2, 3, 5, 6, 8, 9, 11, 12, 14
Xác định được kiểu gen về bệnh mù màu của: 1, 3, 5, 7, 8, 9, 10, 13, 14, 15
Xác định chính xác KG của: 1, 3, 5, 8, 9, 14
II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) X (16) sinh ra người con mắc một trong hai bệnh trên là 19,25%. à sai
Xét bệnh bạch tạng:
10: 1/3 AA; 2/3 Aa
11: Aa
15: 2/5 AA; 3/5 Aa
13: 1/3 AA; 2/3 Aa
14: Aa
16: 2/5 AA; 3/5 Aa
Xét bệnh mù màu:
15: XAY
14: XAXa
16: 1/2 XAXA: 1/2 XAXa
15 x 16 à sinh con bị bạch tạng = 3 10 x 3 10 x 3 4 = 27 400
à sinh con bị mù màu = 1 - 3 10 x 3 10 x 1 4 x 1 2 = 91 800
à con bị 1 trong 2 bệnh = 29 160
III. Cặp vợ chồng (15) X (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh. à đúng, con gái không thể bị mù màu
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125%. à sai, con trai không mắc cả 2 bệnh = 91 100 x 7 8 = 637 800
Đáp án B
Quy ước gen:
A: bình thường >> a: bạch tạng
B: bình thường >> b: mù màu/gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
- Xét bệnh bạch tạng
Nhìn vào phả hệ ta thấy (3), (8), (9), (12) bị bệnh bạch tạng nên đều có kiểu gen là aa.
(9), (12) có kiểu gen aa → (1), (2), (5), (6) đều có kiểu gen là Aa.
(3), (8) có kiểu gen aa → (11), (14) có kiểu gen Aa
- Xét bệnh mù màu
(8) bị bệnh mù màu nên kiểu gen của (8) là XbXb → kiểu gen của (14) XBXb
- (1), (3), (5), (7), (9), (10), (13), (15) là con trai không bị bệnh nên đều có kiểu gen là XBY
Xét chung cả 2 bệnh ta thấy có 6 người biết chính xác kiểu gen trong phả hệ là:
(1), (3), (5); (8); (9); (14) → I sai.
* Xét bệnh bạch tạng
Sơ đồ lai của (1) và (2); Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → kiểu gen của (10) là (1AA : 2Aa) hay (1/3AA : 2/3Aa) Û (2/3A : l/3a)
Kiểu gen của (11) là Aa hay (1/2A : l/2a)
Sơ đồ lai (10) x (11) : (2/3A : l/3a) x (1/2A : l/2a) → 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa → kiểu gen của người chồng (15) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa) Û ( 7 10 A: 3 10 a)
+ (8) có bị bệnh bạch tạng (aa) → kiểu gen của (14) là Aa hay (1/2A : l/2a)
- Sơ đồ lai của (5) và (6): Aa x Aa → 1AA : 2Aa : laa → kiểu gen của (13) là (1AA: 2Aa) hay (1/3AA : 2/3Aa) Û (2/3A : l/3a)
Sơ đồ lai (13) x (14): (2/3A : l/3a) x (1/2A : l/2a) → 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa → kiểu gen của người vợ (16) là (2AA : 3Aa) hay (2/5AA : 3/5Aa) Û ( 7 10 A: 3 10 a)
→ Sơ đồ lai (15) x (16) : 7 10 A : 3 10 a × 7 10 A : 3 10 a = 91 100 A - 9 100 a a
* Bệnh mù màu
- Chồng (15) bình thường nên kiểu gen là X B Y hay 1 2 X B : 1 2 Y
- (13) bình thường nên kiểu gen của (13) là X B Y
Sơ đồ lai (13) x (14): X B Y × X B X b → 1 4 X B X b : 1 4 X B X b : 1 4 X B Y : 1 4 X b Y
→ kiểu gen của (16) là 1 2 X B Y B : 1 2 X B Y b hay 3 4 X B : 1 4 X b
→ Sơ đồ lai (15) x (16):
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con mắc cả hai bệnh a a X b Y nêu trên là: 9 100 . 1 18 = 9 800 = 1 , 125 % → II sai.
- III đúng vì bố (15) bình thường về bệnh mùa màu (bệnh này nằm trên NST giới tính X) → tất cả con gái của họ đều bình thường về bệnh này.
- Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên A - X B Y là 91 100 × 3 8 = 273 800 = 34 , 125 % → IV đúng
Đáp án B
Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định (A: bình thường; a: bị bệnh)
(1). Bệnh M do alen lặn nằm trên NST thường chi phối. à đúng
(2). Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp. à đúng, có thể tất cả những người không bệnh đều có KG dị hợp.
(3). Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 - II8 là 1/9. à đúng,
Đáp án : C
Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh phêninkêtô niệu => Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
Bệnh máu khó đông là bệnh lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y
Xét bệnh phêninkêtô niệu :
A bình thường >> a bị bệnh
Chồng có bố mẹ bình thường em gái bị bệnh nên kiểu gen người chồng có dạng 1 3 AA : 2 3 Aa
Vợ có bố bị bệnh ( aa) nên vợ có kiểu gen Aa
Ta có : ( 1 3 AA : 2 3 Aa)× Aa =( 2 3 A : 1 3 a) ×( 1 2 A : 1 2 a)
Xác suất sinh con không mang alen bị bệnh là : 2 3 x 1 2 = 1 3
Xác suất sinh con bị bệnh là : 1 2 x 1 3 = 2 6
Xác suất sinh con bình thường là 1 – 1 6 = 5 6
Xét bệnh mù màu có :
D – bình thường >> d mù màu
Chồng bình thường có kiểu gen XD Y
Vợ có em trai bị màu màu => có kiểu gen XD XD : XD Xd
Ta có phép lai : ( 1 2 XD XD : 1 2 XD Xd )×XD Y= ( 3 4 XD : 1 4 Xd )( 1 2 XD : 1 2 Y)
Xác suất sinh con bị bệnh là : 1 2 x 1 4 = 1 8
Xác suất sinh con bình thường là 1- 1 8 = 7 8
Xác suất để không mang gen bệnh là : 3 4 x 1
Xác suất không mang alen bị bệnh là : 1 3 x 3 4 = 1 4
Xác suất đê bị một trong hai bệnh là : 1 8 x 5 6 + 1 6 x 7 8 = 12 48 = 1 4
Xác suất sinh con gái không bị bệnh là : 5 6 x 1 2 = 5 12
Sinh con trai chỉ bị một trong hai bệnh là : 5 6 x 1 8 + 1 6 x 3 8 = 8 48 = 1 6
Đáp án D
Xét tính trạng bạch tạng
Bố mẹ I.1, I.2 có con trai II.1 bị bạch tạng nên đều có kiểu gen dị hợp Aa, do dó xác suất kiểu gen của con gái II. 2 là 1AA: 2Aa hay xác suất alen là 2A: 1a
Bố II.3 không mang alen bệnh có kiểu gen là AA
Vật xác suất kiểu gen của con trai III. 2 là 2AA: 1Aa hay tỷ lê alen là: 5A: 1a
Bố mẹ II.4 và II.5 sinh con gái bạch tạng nên có kiểu gen dị hợp Aa, do đó xác suất alen của con gái III. 3 cũng là 2A: 1a
Vậy xác suất con không mang alen bệnh là: 5 6 x 2 3 = 5 9
Xác suất con sinh ra không bị bạch tạng là: 1 - 1 6 x 1 3 = 17 18
Xét tính trạng mù màu
Bố III.2 không mù màu có kiểu gen XB Y
Bố II. 4 và II. 5 sinh con trai mù màu nên mẹ có kiểu gen XB Xb
Do đó, con gái bình thường có xác suất kiểu gen là 1XB XB : 1 XB Xb hay xác suất alen 3 XB : 1 Xb
Xác suất con sinh ra không mang alen bệnh là : 3 4
Xác suất con sinh ra không bị bệnh là: 1 - 1 2 x 1 4 = 7 8
Vậy xác suất để đứa con đầu lòng không mắc bệnh không mang alen bệnh là:
5 9 x 3 4 / 17 18 x 7 8 = 60 119 = 50,4%
Đáp án B
(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định à đúng
(2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên à sai, xác định KG của 10 người
(3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10% à đúng
(4) Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là 7 15 à đúng
Bố mẹ (3), (4) đều không bệnh sinh con (9) là con gái bị bệnh à bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định
A: bình thường; a: bị bệnh
- Xét (15) có em gái (16) bị bệnh à (15) có KG 1 3 A A ; 2 3 A a à tạo giao tử 2 3 A ; 1 3 a
- Xét (14):
+ (7) có bố (2) bị bệnh à (7) có KG Aa à tạo giao tử 1 2 A ; 1 2 a
+ (8) có KG: 1 3 A A ; 2 3 A a à tạo giao tử 2 3 A ; 1 3 a
à (14) không bệnh có KG: 2 5 A A ; 3 5 A a à tạo giao tử 7 10 A ; 3 10 a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 – III.15 là = 7 10 × 2 3 = 7 15
Đáp án B
Xét bệnh mù màu: gen lặn trên NST X (A_: bình thường; aa: bị bệnh)
(12): XaY à (13):(14): XAY
Xét bệnh điếc bẩm sinh: gen lặn trên NST thường (B_: bình thường; bb: bị bệnh)
(13): Bb
(9): Bb x (10)
I. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con không mang alen bệnh là 7/40. à đúng
(XAY + XAXA) BB = xảy ra khi (13) có KG XAXA )
II. Có thể xác định được 6 kiểu gen về hai tính trạng trên. à sai, xác định được tối đa 15 KG về 2 tính trạng trên.
III. Cả hai bệnh trên đều do alen lặn qui định và đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. à sai
IV. Xác suất cặp vợ chồng 13 và 14 sinh con bị cả hai bệnh là 3/80. à sai
XaYbb =
Đáp án B
Quy ước: A_ bình thường, aa - bị bệnh phêninkêtô niệu. B_ bình thường, bb - bị bệnh máu khó đông.
Người chồng ở thế hệ thứ 2 không bị bệnh, có chị gái bị bệnh aa nên bố mẹ của người chồng có kiểu gen dị hợp Aa.
Người chồng này không bị bệnh nên có kiểu gen là:
1 3 AAXBY : 2 3 AaXBY.
Tỉ lệ giao tử về bệnh máu khó đông: ( 1 2 XB : 1 2 Y)
Người vợ không bị bệnh phêninkêtô niệu nhưng có bố bị bệnh aa nên người vợ có kiểu gen dị hợp về bệnh này Aa.
Người vợ không bị máu khó đông nhưng có em trai bị bệnh máu khó đông, người em này nhận gen b từ mẹ, người mẹ không bị bệnh nên sẽ có kiểu gen dị hợp là: XBXb.
Vậy kiểu gen của người vợ là:
1 2 AaXBXB : 1 2 AaXBXb.
Tỉ lệ giao tử về bệnh máu khó đông:
( 3 4 XB : 1 4 Xb)
Xác suất để con sinh ra bị bệnh phêninkêtô niệu là:
2 3 × 1 4 = 1 6 .
Xác suất con không bị bệnh là 5 6 .
Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên là:
5 6 × 1 2 × 1 4 + 1 6 × 1 - 1 2 × 1 4 = 1 4 .
Nội dung 1 đúng.
Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên là:
3 4 × 1 2 × 2 3 = 1 4 .
Nội dung 2 đúng.
Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên là:
5 6 × 1 2 × 1 4 + 1 6 × 1 2 × 3 4 = 1 6 .
Nội dung 3 sai.
Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng:
5 6 × 1 2 = 5 12 .
(Con gái không bao giờ bị máu khó đông vì luôn nhận gen lành từ bố).
Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Chọn C
A: bình thường >> a: bạch tạng; M: bình thường >> m : mù màu
Xét riêng từng bệnh ta có:
* Bệnh bạch tạng
- Bên vợ:
Nhận thấy (8) bị bạch tạng nên (8) có kiểu gen: aa à (3), (4) phải cho giao tử a, mà (3), (4) có kiểu hình bình thường à Kiểu gen của (3), (4) là : Aa x Aa à 1AA : 2Aa : laa à Kiểu gen của (6) hay kiểu gen của người vợ là: (1/3 AA : 2/3 Aa) hay (2/3A : l/3a)
- Bên chồng:
Nhận thấy (2) bị bạch tạng nên (2) có kiểu gen: aa, mà (5) có kiểu hình bình thường, (5) nhận 1 giao tử a từ mẹ (2) nên à Kiểu gen của (5) hay kiểu gen của người chồng: Aa.
Phép lai của 2 vợ chồng trên là: (5) x (6): (1/2A : l/2a) x (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa
à Vậy con sinh ra bị bệnh bạch tạng với xác suất = 1/2.1/3= 1/6. Con sinh ra bình thường về bệnh bạch tạng là 1 - 1/6 = 5/6
* Bệnh mù màu:
Ta thấy (7) bị mù màu nên kiểu gen của (7) là: XmY à (7) nhận giao từ Xm từ mẹ (3) à Mẹ (3) bình thường nên kiểu gen của (3) là: XMXm. Bố (4) bình thường nên có kiểu gen là: XMY à Phép lai của (3) và (4): XMXm x XMY à 1/4 XMXM : 1/4XMY : l/4XMXm : 1/4XmY
à Kiểu gen của (6) là: (1/2XMXM : l/2XMXm) hay (3/4XM : l/4Xm); (5) bình thường nên có kiểu gen là: XMY
P: chồng (5) x (vợ 6)
(1/2XM . 1/2Y) x (3/4XM : l/4Xm)
à Con trai mù màu với xác suất là: 1/2.1/4 = 1/8
à Con gái không mang gen bệnh là XMXM: 1/2.3/4 = 3/8
à Xác suẩt cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là: aaXmY = 1/6 x 1/8 = 1/48 à (3) đúng
à Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh AA XMXM: 2/6.3/8 = 1/8 à (4) đúng
- (2) sai vì bố bình thường về bệnh mù màu thì con gái không bị bệnh mù màu nên cặp vợ chồng (5) (6) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh được.
- (1) đúng vì đã biết chính xác kiểu gen của 3 người về 2 bệnh trên là (3), (4), (5)
Vậy có 3 dự đoán đúng.