K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 8 2017

Đáp án D

Ta có: 

Cho AgNO3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag 0,06 mol.

Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy


Do  n A g   =   0 , 06   m o l → n F e 2 +   t r o n g   X   =   0 , 06   m o l

Ta có:   n F e 2 +   <   n F e C l 3 và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư

Gọi số mol Mg là a  mol, Fe là b mol

=> m = 24a + 56b + 0,06.27

Rắn Y sẽ chứa Cu 0,12 mol và Fe 0,1+b mol

=> 1,8275m = 0,12.64 + 56(0,1+b)

Dung dịch X chứa MgCl2 a mol, AlCl3 0,06 mol và FeCl2 0,06 mol

=> m = 8 gam

1 tháng 12 2017

Đáp án D

Ta có:

n F e C l 3 = 0 , 16 ;   n C u C l 2 = 0 , 12

Cho AgNO3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag 0,06 mol.

Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy

n A l = 0 , 78 - 0 , 72 = 0 , 06   m o l

Do  n A g = 0 , 06 → n F e + 2 t r o n g X = 0 , 06   m o l

Ta có:  n F e 2 + < n F e C l 3  và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư

Gọi số mol Mg là a  mol, Fe là b mol

→ m = 24 a + 56 b + 0 , 06 . 27

Rắn Y sẽ chứa Cu 0,12 mol và Fe 0,1+b mol

→ 1 , 8275 m = 0 , 12 . 64 + 56 ( 0 , 1 + b )

Dung dịch X chứa MgCl2 a mol, AlCl3 0,06 mol và FeCl2 0,06 mol

→ b = 67 2800

→ m = 8   g a m

22 tháng 11 2016

Coi như hỗn hợp X chỉ gồm Na, K, Ba, O

Cho X vào nước thì 3 kim loại phản ứng sinh ra khí H2, còn O tác dụng với H2 để tạo ra nước theo tỷ lệ 1Oxi+1H2

\(\Rightarrow\) \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{Na}+\frac{1}{2}n_K+n_{Ba}-n_O=0,14\left(mol\right)\)

\(n_{Na}=n_{NaOH}=0,18\left(mol\right)\)

\(n_K=n_{KOH}=\frac{0,044m}{56};n_{Ba}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=\frac{0,93m}{171}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_O=\frac{1}{2}n_{Na}+\frac{1}{2}n_K+n_{Ba}-n_{H_2}=0,09+\frac{0,022m}{56}+\frac{0,465m}{171}\)

Lại có phương trình tổng khối lượng hỗn hợp X:

\(m_X=m=m_{Na}+m_K+m_{Ba}+m_O\\ =0,18.23+\frac{0,044m}{56}.39+\frac{0,93m}{171}.137+m_O\)

Thay số mol Oxi tính được (theo m) ở trên vào ta được phương trình 1 ẩn m

giải ra được \(m\approx25,5\)

 

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

7 tháng 2 2017

Đáp án A

= 0,4 mol

26 tháng 8 2015

Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. Đặt công thức của Y là RCl, phương trình phản ứng :

     C3H7Cl + NaOH = C3H7OH + NaCl (1)

mol: x                                                 x

   AgNO3 + NaCl = AgCl + NaNO3 (2)

mol: x                                        x

 Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0.01 mol;

mC6H5Cl =  1,91 - 0,01.78,5 = 1,125 gam.

27 tháng 9 2018

Đáp án D

Cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch chứa FeCl3 và CuCl2 sau phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Cho AgNO3 dư vào X thấy AgNO3 phản ứng 0,54 mol và thu được kết tủa là AgCl và Ag.

Giải được số mol AgCl và Ag lần lượt là 0,48 và 0,06 mol.

Gọi số mol FeCl3 lần lượt là a thì số mol CuCl2 là 1,5a

Bảo toàn Cl: 3 a + 1 , 5 a . 2 = 0 , 48 → a = 0 , 08   m o l  

Ta có số mol Ag là 0,06 nên số mol FeCl2 trong X phải là 0,06 mol.

Do vậy chỉ có Al phản ứng với dung dịch muối ban đầu vì số mol FeCl2 nhỏ hơn FeCl3.

→ n A l = 0 , 08 + 0 , 02 . 2 + 0 , 12 . 2 3 = 0 , 12 = n F e

Do vậy rắn Y chứa Fe 0,14 mol, Cu 0,12 mol

→ x = 15 , 52   g a m

15 tháng 8 2016

Chủ đề 26. Tổng hợp nội dung hóa Hữu cơ