K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 11 2019

n A g N O 3   =   0 , 2 . 0 , 2   =   0 , 04

Thông thường, khi đọc xong đề bài các bạn sẽ viết các phản ứng:

Cu + 2AgNO3Cu(NO3 )2 + 2Ag

Zn + Cu(NO3)2 Zn(NO3)2 + Cu

Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 +2Ag.

Tuy nhiên phản ứng giữa Cu và AgNO3 ta không thể biết được chất nào dư, chất nào hết, do đó nếu làm theo cách bình thường ta sẽ thử xét 2 trường hợp, nhưng khi cho Zn vào dung dịch Y thì thì ta cũng không biết được chất nào dư, chất nào hết.

Do đó nếu nhìn theo cách bình thường thì bài toán trở nên rất phức tạp.

Tuy nhiên đọc lại đề bài 1 lần nữa, ta thấy có một giả thiết quan trọng là dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất, đây chính là nút thắt của bài toán.

Dễ thấy dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối Zn(NO3)2

Tất cả ion  sẽ đi hết vào muối Zn(NO3)2.

Khi ta không biết rõ chất nào dư hay hết, phản ứng đã xảy ra hoàn toàn hay chưa thì chúng ta nên nghĩ đến định luật bảo toàn khối lượng:

Cộng vế theo vế 2 phương trình trên ta được:

Hay m = 3,88 + 0,02.189 + 5,265 - 0,04.170 - 2,925 = 3,2 gam.

Đáp án D.

21 tháng 7 2018

Đáp án C

= 0,02.65 + 3,88 + 5,265 => m = 3,2 gam

11 tháng 8 2018

23 tháng 6 2016
Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe và 0,25 mol Cu vào dung dịch HCl 1M và HNO3 3M thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối Fe(II) và Cu(II) và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa Z. Khối lượng muối trong dung dịch Y và khối lượng của Z lần lượt là

Chọn câu trả lời đúng:
 

A. 184,1 gam và 91,8 gam.

B. 84,9 gam và 91,8 gam.

C. 184,1 gam và 177,9 gam.

D. 84,9 gam và 86,1 gam.

15 tháng 8 2016

Chủ đề 26. Tổng hợp nội dung hóa Hữu cơ

22 tháng 9 2015

 Phương trình điện phân:            4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3         (1)

Dung dịch Y gồm: AgNO3, HNO3. Cho Fe + dd Y sau phản ứng thu được 14,5g  hỗn hợp kim loại nên Fe dư có các phản ứng:            

                                                3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O               (2)

                                                Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag                                (3)

Gọi x là số mol AgNO3 bị điện phân® nHNO3 = x, dung dịch Y: HNO3: x mol; AgNO3 dư: 0,15 –x mol.

Theo (2,3) nFe phản ứng = 3x/8 + (0,15-x)/2 = 0,075 –x/8 mol

                   nAg = 0,15 – x mol

Vậy mhỗn hợp kim loại = mFe + mAg =12,6 –(0,075-x/8).56 +(0,15-x).108 =14,5

Suy ra: x= 0,1 mol. Ta có mAg = 0,1.108 ® t = 1,0 h

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

7 tháng 8 2016

Có Fe -> Fe2+

 Cu -> Cu2+

Vì dư H+ và NO3 - thì Fe2+ -> Fe3+ 

(nhưng dạng bài kiểu này thì chắc chắn cho dư H+ và NO3- nên cứ cho Fe lên thẳng luôn )

nH+ = 0.4 mol 
nNO3- = 0.08 mol 

Fe + 4H+ + NO3- -> Fe3+ + NO + 2H2O 
0.02--0.08---0.02 
3Cu + 8H+ + 2NO3- -> 3Cu2+ + NO + 4H2O 
0.03---0.08----0.02 

nH+ dư = 0.4 -0.16= 0.24 mol 

nNaOH(tối thiểu) = nH+ (trung hòa H+) + 3nFe3+ + 2nCu2+ 
= 0.24 + 0.02 nhân 3+ 0.03 nhân 2 = 0.36 mol 

V tối thiểu  = 360ml