Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Nội dung 1 đúng. Đây là quá trình diễn thế nguyên sinh, bắt đầu từ một môi trường trống trơn trải qua các giai đoạn để hình thành nên quần xã đỉnh cực.
Các giai đoạn của quá trình này là: a → e → c → d → b.
Nội dung 2 sai. Giai đoạn a chưa có sinh vật sinh sống. Quần xã tiên phong là giai đoạn e.
Nội dung 3 sai. Quần xã giai đoạn b là đa dạng nhất, đây là quần xã đỉnh cực.
Nội dung 4 sai. Giai đoạn e là những cây ưa sáng.
Vậy có 1 nội dung đúng
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Chọn B.
Khởi đầu môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống (giai đoạn đầu) -> Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) ->Kết quả hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã bị suy thoái (giai đoạn cuối).
Ví dụ diễn thế dinh dẫn đến hình thành quần xã ổn định:
(1) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm (cỏ dại,…) ->(3) Quần xã cây thân thảo ->(4) Quần xã cây bụi ->(2) Quần xã cây gỗ lá rộng -> (1) Quần xã đỉnh cực
Đáp án A
Trình tự đúng của các giai đoạn là: (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
Đáp án C
Trình tự đúng của các giai đoạn là: (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
Đáp án B
Khởi đầu môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống (giai đoạn đầu) → Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) → Kết quả hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã bị suy thoái (giai đoạn cuối)
Đáp án B
1. Sai, diễn thế là quá trình phát triển thay thế tuần tự của quần xã sinh vật (chứ không phải là quần thể sinh vật), từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian để đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định.
2. Sai, diễn thế thường là một quá trình định hướng và có thể dự báo được (chứ không phải là không thể dự báo được).
3. Đúng, trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp với môi trường. Nguyên nhân là do môi trường thay đổi nên các chỉ số sinh thái cũng phải biến đổi.
4. Đúng, diễn thế được bắt đầu từ một nương rẫy bỏ hoang được gọi là diễn thế thứ sinh. Nương rẫy bỏ hoang thì trước đây là nương rẫy cũng đã tồn tại một quần xã.
- Diễn thế thứ sinh (hay thứ cấp) xảy ra ở môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, nhưng nay đã bị hủy diệt hoàn toàn.
- Như vậy có 2 phát biểu đúng.
Diễn thể nguyên sinh: Khởi đầu môi trường trống trơn (giai đoạn đầu) à Tiếp theo là 1 dãy các quần xã tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) à kết quả hình thành quần xã ổn định (đỉnh cực) trong 1 thời gian dài (giai đoạn cuối). (1) à (3) à (4) à (2).
Vậy: B đúng
Chọn D.
Các phát biểu đúng là: 1.
2 sai, thứ tự đúng là a → e → c → d → b
3 sai, e mới là quần xã sinh vật tiên phong
4 sai, quần xã giai đoạn b mới có độ đa dạng cao nhất
5 sai, thành phần chủ yếu của quần xã e là cây thân thảo ưa sáng