K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 5 2019

Đáp án A

 Pt/c: thân xám, cánh dài  x  thân đen, cánh cụt à F1:  100% thân xám, cánh dài

F1  x  F1: thân xám, cánh dài   x   thân xám, cánh dài

à  F2 :  0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt

+ 3 xám : lđen à A (xám) >> a (đen) à F1 :  Aa  x  Aa

+ 3 dài: 1 cụt B (dài) >> b (cụt) à  F1: Bb   x   Bb

à  F1F1 (Aa, Bb)   x  (Aa, Bb)

à  F1: 0,205 aabb = 0.5 a,b/F1    x   0,41 a,b/F1 + F1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5

à  Gp: (a, b) = (A,B) = 0,5

9 tháng 1 2022

Pt/c: thân xám, cánh dài  x  thân đen, cánh cụt à F1:  100% thân xám, cánh dài

F1  x  F1: thân xám, cánh dài   x   thân xám, cánh dài

à  F2 :  0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt

+ 3 xám : lđen à A (xám) >> a (đen) à F1 :  Aa  x  Aa

+ 3 dài: 1 cụt B (dài) >> b (cụt) à  F1: Bb   x   Bb

à  F1 x F(Aa, Bb) ♂  x  (Aa, Bb) ♀

à  F1: 0,205 aabb = 0.5 a,b/F1 ♂   x   0,41 a,b/F1 ♀ + F (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5

à  Gp: (a, b) = (A,B) = 0,5

Ở ruồi giấm, gen trội hoàn toàn A quy định tính trạng thân xám, gen lặn a- thân đen, gen trội hoàn toàn B- cánh dài, gen lặn b- cánh cụt. Lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Đến F2 thu được kết quả là 70,5% thân xám, cánh dài ; 4,5% thân xám, cánh cụt ; 4,5 % thân đen, cánh dài ; 20,5 % thân đen, cánh cụt. Biết rằng...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen trội hoàn toàn A quy định tính trạng thân xám, gen lặn a- thân đen, gen trội hoàn toàn B- cánh dài, gen lặn b- cánh cụt. Lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Đến F2 thu được kết quả là 70,5% thân xám, cánh dài ; 4,5% thân xám, cánh cụt ; 4,5 % thân đen, cánh dài ; 20,5 % thân đen, cánh cụt. Biết rằng không xảy ra đột biến, sức sống của các cá thể như nhau, cho các nhận xét dưới đây về các phép lai:

(1). Hiện tượng hoán vị đã xảy ra ở 1 bên hoặc bố hoặc mẹ với tần số 18%

(2). Ở F1 cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử đều vì F1 đồng loạt giống nhau và một trong 2 bên P mang kiểu hình 2 tính trạng trội.

(3). Ở F2, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội 2 locus bằng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus và bằng một nửa tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 locus.

(4). Chỉ có 1 loại kiểu gen dị hợp tử 2 locus được tạo ra ở F2 trong phép lai này.

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
14 tháng 12 2019

6 tháng 8 2018

Đáp án A

Theo giả thuyết:           A (thân xám) » a (thân đen)

                                    B (cánh dài) » b (cánh cụt).

Ruồi giấm đực không có hoán vị P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)

à  : aabb = 0,01 = 3/8 (a, b)/F1 x 0,5(a, b)

Phân tích: aabb = 0,01 = 0,02 (a, b)/p♀ x 0,5 (a, b)/p♂

Mà: + P♀ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,02 < 25% là giao tử hoán vị

=> A b a B  f = 0,02.2 = 4% aB

+ P♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5 => P: A B a b liên kết hoàn toàn

13 tháng 4 2019

Đáp án A

19 tháng 8 2018

Đáp án A

, f=17%

Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ:

Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5%.

Tỉ lệ thân xám cánh dài ở F2 là:

Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao...
Đọc tiếp

Tiến hành lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau để thu F2. Biết rằng có 2000 tế bào phát sinh giao tử cái tham gia giảm phân trong đó có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tỷ lệ tham gia thụ tinh của giao tử đực là 10%, của giao tử cái là 80%; Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu gen Ab/ab chiếm tỉ lệ 2,5%.

(2) Khi cho F1 giao phối với nhau thì kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 72%.

(3) số tế bào phát sinh giao tử đực tham gia giảm phân là 1600 tế bào.

(4) Lai ruồi cái F1 với ruồi khác chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai có tỷ lệ phân ly kiểu hình là 2 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài thì có xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
26 tháng 4 2019

Chọn B

Theo bài ra ta có phép lai:

P: AB//AB x ab//ab.

F1: AB//ab.

F1 x F1: AB//ab x AB//ab.

Gp: (0,05aB : 0,05Ab : 0,45AB : 0,45ab) x (0,5AB : 0,5ab)

Tần số hoán vị gen ở giới cái là: 400 x 2 : (2000 x 4) = 10% 

Ở ruồi giấm chỉ có con cái xảy ra hoán vị gen.

Tỉ lệ kiểu gen Ab//ab là: 0,05 x 0,5 = 2,5% => Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 là: 0,5 + 0,5 x 0,45 = 72,5%. => Nội dung 2 sai.

Số giao tử cái được tạo thành là 2000 => Số hợp tử tạo thành là: 2000 x 80% = 1600.

Số giao tử đực tham gia thụ tinh là: 1600 : 10% = 16000.

Số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân là: 16000 : 4 = 4000. => Nội dung 3 sai.

Xét nội dung 4:

Ta thấy xét riêng từng cặp tính trạng, thân xám : thân đen = 3 : 1; cánh dài : cánh cụt = 3 : 1 nên ruồi khác đem lai có kiểu gen dị hợp cả về 2 cặp gen.

Mà phép lai không tạo ra kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Ruồi đực không có khả năng taọ ra giao tử ab. => Ruồi đực đem lai có KG là Ab//aB. => Tỉ lệ giao tử: 0,5Ab : 0,5aB

Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái => Tỉ lệ giao tử: (0,5 – x)ABab và x aBAb

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài (A_B_) là: 0,5 – x + 0,5.x.2 = 0,5.

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (aaB_) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.

Tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh dài là (A_bb) là: 0,5.x + (0,5 – x).0,5 = 0,25.

Vậy nội dung 4 đúng.

Có 2 nội dung đúng.

Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:   1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:

  1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb.

  2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.

  3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp.

  4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 3.

B. 1

C. 2.

D. 4.

1
16 tháng 6 2018

Chọn C

  Ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen dạng A-B-; ruồi thân xám, cánh cụt có kiểu gen dạng A-bb. Ta xét lần lượt từng nhận định

  - Xét từng tính trạng riêng rẽ, để phép lai trên thu được đời con đồng tính thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp về các tính trạng đang xét à Ruồi cánh cụt có kiểu gen bb thì ruồi cánh dài phải có kiểu gen BB à 1 sai

  - Để đời con có đồng tính trội về màu thân thì P phải có kiểu gen AA và Aa hoặc đều có kiểu gen aa; để đời con có dạng cánh phân tính theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn thì chứng tỏ ruồi cánh dài ở P phải có kiểu gen dị hợp (Bb).Vậy kiểu gen của P có thể là AaBb và AAbb hoặc AABb và Aabb hoặc AABb và Aabb à 2 sai

  - Ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen AAbb à để đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thì ruồi thân xám, cánh dài đem lai phải mang kiểu gen AaBB hoặc AABB à 3 đúng

  - Ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về 2 cặp gen mang kiểu gen AaBb; ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng có kiểu gen Aabb à tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thu được ở đời con là  à 4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 2

Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài, giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám dài chiếm tỷ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài, giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám dài chiếm tỷ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%.

II.             Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%.

III.          Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen.

IV.          Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên thì số thân đen, cạnh cụt ở F3 chiếm 8/14.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1