Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giá trị của R để công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại R 2 = r 2 + Z L − Z C 2 .
Kết hợp với
U = 1 , 5 U R ⇒ R + r 2 + Z L − Z C 2 = 2 , 25 R 2 Z = 1 , 5 R
Để đơn giản, ta chuẩn hóa
Z L − Z C = 1 ⇒ r = 1 63 R = 8 63 Z = 8 63 ⇒ cos φ = R Z = 0 , 75
Đáp án A
Công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị cực đại khi R 2 = r 2 + Z L − Z C 2
Chuẩn hóa Z L − Z C 2 = 1 ⇒ R 2 = 1 + r 2
Mặc khác
U R = U R R + r 2 + Z L − Z C 2 ⇔ 1 1 , 5 = 1 + r 2 1 + r 2 + r 2 + 1 ⇒ r = 0 , 125 R = 1 , 008
Hệ số công suất của mạch
cos φ = R + r R + r 2 + Z L − Z C 2 = 0 , 749
Đáp án D
+ \(U_{AM}=I.Z_{AM}\), \(Z_{AM}\)không thay đổi, nên để \(U_{AM}\) đạt giá trị lớn nhất khi thay đổi C thì dòng điện Imax --> Xảy ra hiện tượng cộng hưởng: \(Z_L=Z_C\)
và \(I=\frac{U}{R+r}\)
Công suất của cuộn dây khi đó: \(P=I^2.r=\left(\frac{U}{R+r}\right)^2.r\) (*)
+ Nếu đặt vào 2 đầu AB một điện áp không đổi và nối tắt tụ C thì mạch chỉ gồm r nối tiếp với R (L không có tác dụng gì)
Cường độ dòng điện của mạch: \(I=\frac{25}{R+r}=0,5\Rightarrow R+r=50\)
Mà R = 40 suy ra r = 10.
Thay vào (*) ta đc \(P=\left(\frac{200}{50}\right)^2.10=160W\)
Bạn học đến điện xoay chiều rồi à. Học nhanh vậy, mình vẫn đang ở dao động cơ :(
\(U_{RC}=const=U\) khi \(Z_{L1}=2Z_C=R\)
Mặt khác L thay đổi để : \(U_{Lmax}:U_{Lmax}=\frac{U\sqrt{R^2+Z^2_C}}{R}=\frac{U\sqrt{2^2+1}}{2}=\frac{U\sqrt{5}}{2}\)
\(\Rightarrow chọn.D\)
+,có C=C1=>U_R=\frac{U.R}{\sqrt{R^2+(Zl-ZC1)^2}}
+,U R ko đổi =>Zl=ZC1
+,có c=C1/2=>ZC=2ZC1
=>U(AN)=U(RL)=\frac{U\sqrt{r^2+Z^2l}}{\sqrt{R^2+(Zl-2Z^2C1)}}=u=200V
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
Thay đổi L để công suất đạt giá trị lớn nhất \(\Rightarrow Z_L=Z_C=30\Omega\)
\(u_{RC}\) vuông pha với \(u_d\) \(\Rightarrow \tan\varphi_{RC}.\tan\varphi_d=-1\)
\(\Rightarrow \dfrac{-Z_C}{R}.\dfrac{Z_L}{r}=-1\)
\(\Rightarrow \dfrac{-30}{60}.\dfrac{30}{r}=-1\)
\(\Rightarrow r= 15\Omega\)
Công suất: \(P=\dfrac{U^2}{R+r}=\dfrac{180^2}{60+15}=432W\)
Chọn A
Đáp án B
Sử dụng giản đồ vecto và định luật Ôm
Cách giải: Dựa vào biểu thức điện áp tức thời của cuộn dây và tụ, ta thấy ud sớm pha π 6 + 2 π 3 = 5 π 6 so với uC. Ta vẽ được giản đồ vecto như sau
Từ giản đồ vecto thấy góc lệch giữa ud và uC là: α + π 2 = 5 π 6 ⇒ α = π 3
Từ phương trình điện áp ta có U d = 80 3 V ; U C = 40 V . Từ giản đồ vecto, ta có:
Ta có:
Hệ số công suất được xác định bởi:
k = cos φ = R + r Z - U R + U r U A B ≈ 0 , 908
Xét đoạn mạch MB có điện áp hiệu dụng gấp đôi điện áp hiệu dung trên R suy ra góc giữa \(U_{MB}\) và \(i\) là \(60^0\)
Mà \(u\) lệch pha \(90^0\) so với \(u_{MB}\)
Suy ra độ lệch pha giữa u và i là \(\varphi =30^0\)
Ta có:
\(P=U. I. \cos \varphi=120\sqrt 3.0,5.\cos30^0=90W\)