Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
+ Từ đồ thị ta có: và vuông pha
+ Kết hợp với giản đồ véc tơ, với
U = 275V
Giải thích: Đáp án A
Mạch điện:
Giản đồ vectơ của mạch:
Theo đề bài ta có:
Chọn đáp án A
Mạch điện:
Giản đồ vecto của mạch:
Theo đề bài ta có: U N B = U A M ⇒ N B = A M ∠ A M H = ∠ B H N
⇒ Δ A H M = Δ B H N (cạnh huyền và góc nhọn bằng nhau)
Suy ra:
Mà:
Δ A H M = Δ B H N ⇒ A H = H B = 2 x = 60
+ \(U_{AM}=I.Z_{AM}\), \(Z_{AM}\)không thay đổi, nên để \(U_{AM}\) đạt giá trị lớn nhất khi thay đổi C thì dòng điện Imax --> Xảy ra hiện tượng cộng hưởng: \(Z_L=Z_C\)
và \(I=\frac{U}{R+r}\)
Công suất của cuộn dây khi đó: \(P=I^2.r=\left(\frac{U}{R+r}\right)^2.r\) (*)
+ Nếu đặt vào 2 đầu AB một điện áp không đổi và nối tắt tụ C thì mạch chỉ gồm r nối tiếp với R (L không có tác dụng gì)
Cường độ dòng điện của mạch: \(I=\frac{25}{R+r}=0,5\Rightarrow R+r=50\)
Mà R = 40 suy ra r = 10.
Thay vào (*) ta đc \(P=\left(\frac{200}{50}\right)^2.10=160W\)
Bạn học đến điện xoay chiều rồi à. Học nhanh vậy, mình vẫn đang ở dao động cơ :(
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
Chuẩn hóa R = r = 1.
Ta có
φ A N − φ M B = π 2 ⇒ tan φ A N tan φ M B = − 1 ⇔ Z L Z L − Z C = − 2 ⇒ Z L − Z C = − 2 Z L
Điện áp hai đoạn mạch có cùng giá trị hiệu dụng:
U A N = U M B ⇒ Z A N = Z M B ⇔ 2 2 + Z L 2 = 1 2 + Z L − Z C 2
Thay Z L − Z C = − 2 Z L ta thu được
Z L 4 + 2 Z L 2 − 4 = 0 ⇒ Z L = 1 ⇒ Z C = 3
Hệ số công suất của toàn mạch
cos φ = R + r R + r 2 + Z L − Z C 2 = 1 + 1 1 + 1 2 + 1 − 3 2 = 2 2
Đáp án C
Đáp án C
+ Cảm kháng và dung kháng của mạch Z L = 100 Ω , Z C = 400 Ω
Ta có
Khi u A N vuông pha với u M B ta có
Dựa vào giản đồ xét tam giác vuông OAB có
\(\sin60=\frac{Uc}{U_{ }AB}\Rightarrow U_C=100.\sin60=50\sqrt{3}V\Rightarrow Z_C=\frac{U_C}{I}=\frac{50\sqrt{3}}{0.5}=100\sqrt{3}\Omega\)
=> \(C=\frac{1}{Z_C.\omega}\)
\(\cos60=\frac{U_R}{U_{AB}}\Rightarrow U_R=50\Omega\Rightarrow R=\frac{U_R}{I}=100\Omega\)
2. Công suất trên mạch có biểu thức
\(P=I^2R=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R\\=\frac{U^2}{R^{ }+\frac{\left(Z_L-Z_C\right)^2}{R}}\)
L thay đổi để P max <=> Mẫu Min => áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số không âm=> \(R=\left|Z_L-Z_C\right|\)
=> \(R=100-40=60\Omega\)
=>
\(U_{RC}=const=U\) khi \(Z_{L1}=2Z_C=R\)
Mặt khác L thay đổi để : \(U_{Lmax}:U_{Lmax}=\frac{U\sqrt{R^2+Z^2_C}}{R}=\frac{U\sqrt{2^2+1}}{2}=\frac{U\sqrt{5}}{2}\)
\(\Rightarrow chọn.D\)
+,có C=C1=>U_R=\frac{U.R}{\sqrt{R^2+(Zl-ZC1)^2}}
+,U R ko đổi =>Zl=ZC1
+,có c=C1/2=>ZC=2ZC1
=>U(AN)=U(RL)=\frac{U\sqrt{r^2+Z^2l}}{\sqrt{R^2+(Zl-2Z^2C1)}}=u=200V
Từ đồ thị ta thấy rằng u A N sớm pha hơn u M B một góc π 2 ⇒ Z L R + r Z C − Z L r = 1 ⇔ Z L 2 r Z L − Z C r = 1
Để đơn giản, ta chuẩn hóa r = 1 Z C − Z L = X ⇒ Z L = 2 X
Kết hợp với
U A N = U M B ⇔ 4 r 2 + Z L 2 = r 2 + Z C − Z L 2 ⇔ 3 + 4 X 2 = X 2 ⇒ X = 2 Z L = 2 X = 1
Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB
U M B = U r 2 + Z L − Z C 2 R + r 2 + Z L − Z C 2 ⇔ 30 2 = U 1 2 + 2 2 2 2 + 2 2 = U 5 2 2 ⇒ U = 24 5 V
Đáp án C