Từ tượng thanh | Từ tượng hình |
---|---|
- Lộp bộp, róc rách, thánh thót, ào ào, lao xao, rì rầm, chan chát, vèo vèo, khùng khục, hổn hển | - Lênh khênh, khệnh khạng, chễm chệ, đồ sộ, um tùm, ngoằn ngoèo, nghênh ngang, nhấp nhô, gập ghềnh, loắt choắt. |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Các từ tượng hình trong đoạn thơ:
- loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
Số từ | Đại từ | Lượng từ | Chỉ từ | Phó từ | Quan hệ từ | Trợ từ | Tình thái từ | Thán từ |
- ba - ba - năm |
- tôi - bao nhiêu - bao giờ - bấy giờ |
- những |
- ấy - ấy - đâu |
- đã - mới - đã - đang |
- ở - của -những -như |
- chỉ - cả - ngay - chỉ |
- hả |
- trời ơi |
Từ địa phương | Từ toàn dân tương ứng |
Kêu | Gọi |
Nói trổng | Nói trống không |
Ba | Bố |
Chi | Cái gì |
Bữa sau | Hôm sau |
a. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm và miêu tả
b. Trong bài ca từ, tác giả đã nhắc tới những dòng sông: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam; dòng suối: Mỡ; núi: Huyền Đinh.
c. Biện pháp tu từ đảo ngữ "lúp xúp". Hiệu quả:
+ Tăng tính gợi hình gợi cảm gây ấn tượng với người đọc
+ Gợi tả sức sống mãnh liệt đang trực trào trong những sự vật: mâm xôi, hoa vải...
+ Niềm tự hào của tác giả về quê hương mình.
e. Em hiểu nội dung câu ca là vai trò của quê hương đã nuôi dưỡng con người phát triển vì thế đối với quê hương chúng ta cần có sự trân trọng, nâng niu.
Các từ láy được sử dụng trong bài: thơ thẩn, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ để gợi tả sắc thái cảnh vật cũng như tâm trạng của con người.
Đặc biệt từ láy “nao nao” gợi nên nét buồn khó hiểu, không thể gọi tên.
+ “Thơ thẩn”: tâm trạng nuối tiếc khi tan hội trong sự bần thần, lắng buồn.
→ Cảm giác buồn, bâng khuâng xao xuyến một ngày vui xuân đã hé mở một vẻ đẹp tâm hồn, thiếu nữ tha thiết với vẻ đẹp của tạo vật, niềm vui với cuộc sống, nhạy cảm và sâu lắng.
Những từ láy này đã nhuồm màu tâm trạng lên cảnh vật, thông qua bút pháp tả cảnh ngụ tình, cảnh tình càng trở nên tương hợp hơn.
Những từ chuyên sử dụng cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,… Chúng thuộc loại tình thái từ.