K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 3 2017

Đáp án B

Xét từng ý ta có:

(1) Đacuyn cho rằng cá thể là đơn vị của loài mà ông dường như đã bỏ qua quần thể. Do đó, với Đacuyn CLTN tác động vào cá thể thông qua đó dần hình thành nên loài mới thích nghi. => SAI.

(2) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa gián tiếp chứ không phải trực tiếp. => SAI.

(3) Với quần thể nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên tác động có thể loại bỏ 1 alen bất kỳ. => ĐÚNG.

(4) Khi oxy xuất hiện đã gây độc cho hầu hết các loài sinh vật kị khí đang sống lúc bấy giờ dẫn đến diệt vong rất nhiều loài sinh vật. => ĐÚNG.

Vậy có 2 ý đúng.

20 tháng 4 2018

Đáp án C

Ý 1: Theo Đacuyn, CLTN tác động vào cá thể và hình thành nên đặc điểm thích nghi mới qua đó hình thành nên loài thích nghi mới, Đacuyn chưa đưa ra khái niệm quần thể => SAI.

Ý 2: Bằng chứng tiến hóa gián tiếp thuyết phục nhất là bằng chứng sinh học phân tử, hóa thạch mới là bằng chứng trực tiếp => SAI.

Ý 3: Một quần thể nhỏ khi chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen đột ngột, trong đó một alen bất kì có thể bị loại bỏ khỏi quần thể => ĐÚNG.

Ý 4: Oxi xuất hiện vào thời điểm đầu đã gây diệt vong nhiều loài sinh vật vì chúng tấn công vào các liên kết hóa học trong tế bào và gây độc => ĐÚNG.

Vậy có 2 ý đúng.

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.3.Đặc điểm chung của bò sát.4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.5.Vai trò của bò sát.6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.8.Giải thích đặc...
Đọc tiếp

1. Hiểu được hình thái, cấu tạo phù hợp với đời sống của lưỡng cư.

2.Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái của ếch.

3.Đặc điểm chung của bò sát.

4.Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan của bò sát.

5.Vai trò của bò sát.

6.Trình bày được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim.

7.Phân tích đặc điểm cấu tạo của chim.

8.Giải thích đặc điểm cấu tạo của chim phù hợp với chức năng bay lượn.

10.Phân biệt các bộ của lớp thú.

11.Phân biệt các hình thức sinh sản ở thú.

12.Chứng minh được thú là lớp động vật tiến hóa nhất.

13.Giải thích các hình thức sinh sản của thú.

14.Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.

15.Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học.?Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học.?

16.Nêu được khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học.

17.Vai trò của động vật trong đời sống của con người.

18.Nhận thức được vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học đặc biệt là các động vật quý hiếm.

 P/s: Giúp mình nha! Được thì giải ngay và hết giùm mình trong hôm nay luôn nha! ^^ Cám ơn nhiều! <3

8
22 tháng 4 2016

Câu 8 

- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

22 tháng 4 2016

Câu 1 

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:

- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.

- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.

- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.

* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.

- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp

- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.

13 tháng 12 2019

Đáp án : C

Các phát biểu đúng là : 1, 2, 4

Đáp án C

3 sai, CLTN giữ lại kiểu gen thích nghi trong quần thể - các kiểu gen này được tạo ra bởi đột biến + giao phối

5 sai, CLTN tác động  trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp lên kiểu gen

17 tháng 1 2017

Đáp án: A

Các phát biểu đúng là (1) (2)

3 sai, CLTN không tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể, nó chỉ giữ lại những kiểu gen đó. Còn tạo ra là vai trò cua đột biến và giao phối

4 sai, CLTN tác động lên cả hai cấp độ cá thể và quần thể.

5 sai, CLTN không tác động trực tiếp lên từng alen, CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp lên kiểu gen

Khi nói về tiến hoá nhỏ, có các phát biểu sau: (1) Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô tương đối hẹp và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. (2) Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. (3) Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của...
Đọc tiếp

Khi nói về tiến hoá nhỏ, có các phát biểu sau:

(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô tương đối hẹp và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.

(2) Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.

(3) Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.

(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong khoảng thời gian tương đối ngắn, nên có thể nghiêm cứu bằng thực nghiệm.

(5) Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đưa đến sự hình thành loài mới.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

1
2 tháng 4 2017

Đáp án C

Nội dung 1, 3, 4, 5 đúng.

Nội dung 2 sai. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ sẽ hình thành nên loài mới.

Có 4 nội dung đúng.

8 tháng 6 2019

Đáp án D

(1) đúng, CLTN là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh vật.

(2) đúng, khi 1 alen lặn tồn tại trong quần thể nó có thể ở trạng thái dị hợp nên alen lặn không biểu hiện. Trong khi CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình nên không thể loại bỏ hoàn toàn các gen lặn.

(3) sai, CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi mà nó có tác dụng phân hóa khả năng sống sót và sính sản của các KH khác nhau trong quần thể.

(4) đúng, do alen trội có hại biểu hiện ngay ra kiểu hình và bị CLTN đào thải.

(5) sai, CLTN tác động lên KH.

Vậy các ý đúng là (1), (2), (4).

2 tháng 9 2018

Đáp án B

Nội dung I, III, IV đúng.

Nội dung II sai. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ sẽ hình thành nên loài mới.

Có 3 nội dung đúng

1 tháng 5 2017

Chọn đáp án D.

Có 3 phát biểu đúngI, II và III.

Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách đột ngột, không theo một hướng xác định. Chính vì lí do này, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm cho một alen nào đó bị đào thải hoàn toàn dù alen đó là có lợi, đồng thời làm cho một alen nào đó có thể trở nên phổ biến trong quần thể ngay cả khi alen đó là alen có hại.

Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền quần thể.

STUDY TIP

Hiệu quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên phụ thuộc kích thước quần thể; quần thể có kích thước càng nhỏ thì hiệu quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên càng mạnh và sâu sắc, nhanh chóng làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và ngược lại.

Hình thành quần thể thích nghi là kết quả của chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên không dẫn đến hình thành quần thể thích nghi

20 tháng 6 2016

Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?
- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số
lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
- Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh.
- Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
- Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào
trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.